Đốt cháy hoàn toàn x(g) sắt trong không khí lấy dư sau phản ứng thu được 46.6g oxit sắt từ. A/ viết PTHH B/ tính giải trị của x C/ tính thể tích oxi

By aihong

Đốt cháy hoàn toàn x(g) sắt trong không khí lấy dư sau phản ứng thu được 46.6g oxit sắt từ.
A/ viết PTHH
B/ tính giải trị của x
C/ tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích không khí cần phản ứng biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( Vo2 =1/5Vkk)
d/ dùng lượng oxi trên đốt cháy 3.2g lưu huỳnh. Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn x(g) sắt trong không khí lấy dư sau phản ứng thu được 46.6g oxit sắt từ. A/ viết PTHH B/ tính giải trị của x C/ tính thể tích oxi”

  1. a,ta có phương trình:

    3Fe+2O2=>Fe3O4

    b,ta có nFe3O4=$\frac{46.6}{232}$=0.2(mol) 

    =>nFe=0.2*3=0.6(mol)

    =>mFe=0.6*56=33.6(g)

    c,nO2=0.2*2=0.4(mol)

    =>vO2=0.4*22.4=8.96(g)

    vì vKK=5vO2

    =>vKK=8.96*5=44.8(lít)

    Trả lời
  2. $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,6}{232}≈0,2mol \\ a.PTHH : \\3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4 \\b.Theo\ pt : \\n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,2=0,6mol \\⇒x=m_{Fe}=0,6.56=33,6g \\c.Theo\ pt : \\n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,2=0,4mol \\⇒V_{O_2}=0,4.22,4=8,96l \\V_{kk}=8,96.5=44,8l \\b.n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol \\PTHH :$

    $S+O_2\overset{t^o}\to SO_2$

    $\text{Theo pt :      1 mol      1 mol}$ $\\\text{Theo đbài :  0,1 mol   0,4 mol}$

    Tỉ lệ : $\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,4}{1}$

    $\text{⇒Sau phản ứng O2 dư}$

    $Theo\ pt : \\n_{O_2\ pư}=n_S=0,1mol \\⇒n_{O_2\ dư}=0,4-0,1=0,3mol \\⇒m_{O_2\ dư}=0,3.32=9,6g$

    Trả lời

Viết một bình luận