Đốt cháy hoàn toàn một lượng hidrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đđ , rồi qua bình 2 đựng nước vôi trong dư . Sau thí nghiệm , khối lượng bình I tắng 0,36 gam và bình 2 tăng 2 gam kết tủa
a Tìm % các nguyên tố trong A
b Tìm CTĐGN và CTPT của A biết tỉ khối của A đối với kk là 0,965
Đáp án:
a)14,29% và 85,71%
b)CH2; C2H4
Giải thích các bước giải:
Gọi CTĐGN của A là CxHy
CTPT của A là (CxHy)n
Ta có 2CxHy+(2x+y/2)O2 ->2xCO2+yH2O
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của H2O sinh ra(do H2O bị giữ lại) ->mH2O=0,36(g)
->nH2O=0,02(mol) ->nH=0,04(mol)
Ở bình 2 CO2 bị giữ lại, tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2 sinh ra CaCO3 kết tủa ->nCaCO3=nC=0,02(mol)
a) mH=0,04.1=0,04(g); mC=0,02.12=0,24(g)
-> %mH=[0,04/(0,04+0,24)].100%=14,29%; %mC=85,71%
b) nC:nH=x:y=1:2 ->CTĐGN của A là CH2
M(A)=0,965.29=27,985(M)
Ta có (12+2)n=27,985 ->n=2
->CTPT của A là C2H4
Đáp án:
\( \% {m_C} = 85,7\% ; \% {m_H} = 14,3\% \)
\(A\) là \(C_2H_4\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 thì \(H_2O\) bị giữ lại, qua bình 2 thì \(CO_2\) bị giữ lại.
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({m_{{H_2}O}} = 0,36{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{0,36}}{{18}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\({m_{CaC{O_3}}} = 2{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{CaC{O_3}}} = \frac{2}{{100}} = 0,02{\text{ mol}} = {n_{C{O_2}}} = {n_C}\)
\( \to {m_C} = 0,02.12 = 0,24{\text{ gam;}}{{\text{m}}_H} = 0,04.1 = 0,04{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_C} = \frac{{0,24}}{{0,24 + 0,04}} = 85,7\% \to \% {m_H} = 14,3\% \)
\({n_C}:{n_H} = 0,02:0,04 = 1:2\)
Vậy \(A\) có dạng \((CH_2)_n\)
\( \to {M_A} = 14n = 0,965{M_{kk}} = 0.965.29 = 28 \to n = 2\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_4\)