Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí metan sau phản ứng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
b. Tính thể tích khí metan và khí oxi tham gia phản ứng ?
c. Đem đốt cháy hoán toàn sản phẩm của phản ứng trên qua bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
Đáp án:
CH4+2O2->CO2+2H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
Theo Pt: nCH4=nCO2=0.15(mol)
=>VCH4=0.15×22.4=3.36(l)
nO2=2nCO2=0.3(mol)
=>vO2=0.3×22.4=6.72(l)
b. PT: Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
=>mCaCO3=0.15×100=15(g)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
b) 3,36l và 6,72l
c) 15g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
C{H_4} + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2} + 2{H_2}O\\
b)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{n_{C{H_4}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,3\,mol\\
{V_{C{H_4}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
{V_{{O_2}}} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
c)\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15\,mol\\
{m_{CaC{O_3}}} = 0,15 \times 100 = 15g
\end{array}\)