Giải các bài tập sách giáo khoa Hóa học 9 , trang 9

By Maria

Giải các bài tập sách giáo khoa Hóa học 9 , trang 9

0 bình luận về “Giải các bài tập sách giáo khoa Hóa học 9 , trang 9”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Bài 1:

    a, Cho nước vào các chất rắn trên:

    – Cả hai chất đều tan trong nước.

    Dẫn khí \(CO_2\) (dư) qua hai chất rắn đó:

    – Tạn trong nước: \(Na_2O\) 

    – Tạo kết tủa không tan trong nước: \(CaO\) 

    \(\begin{array}{l} PTHH:\\ Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\\ CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+H_2O\end{array}\)

    b, Cho tàn đóm đỏ vào từng khí:

    – Khí làm tàn đóm bùng cháy là \(O_2\) 

    – Khí làm tàn đóm vụt tắt là \(CO_2\) 

    Bài 2:

    a, Cho nước vào 2 chất rắn:

    – Tan trong nước: \(CaO\) 

    – Không tan trong nước: \(CaCO_3\)

    \(\begin{array}{l} PTHH:\ CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\end{array}\)

    b, Cho nước vào 2 chất rắn:

    – Tan trong nước: \(CaO\) 

    – Không tan trong nước: \(MgO\) 

    \(\begin{array}{l} PTHH:CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\end{array}\)

    Bài 3:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\ (1)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\ (2)\\ b,\ n_{HCl}=0,2\times 3,5=0,7\ mol.\\ \text{Gọi $n_{CuO}$ là a (mol), $n_{Fe_2O_3}$ là b (mol).}\\ \text{Theo đề bài ta có hệ pt:}\\ \left\{ \begin{array}{l}80a+160b=20\\2a+6b=0,7\end{array} \right.\ ⇒\left\{ \begin{array}{l}a=0,05\\b=0,1\end{array} \right.\\ ⇒m_{CuO}=0,05\times 80=4\ g.\\ m_{Fe_2O_3}=0,1\times 160=16\ g.\end{array}\)

    Bài 4:

    \(\begin{array}{l} a,\ PTHH:Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3↓+H_2O\\ b,\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{Ba(OH)_2}=n_{CO_2}=0,1\ mol.\\ ⇒C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\ M.\\ c,\ Theo\ pt:\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\ mol.\\ ⇒m_{BaCO_3}=0,1\times 197=19,7\ g.\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời

Viết một bình luận