\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\ (1)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\ (2)\\ b,\ n_{HCl}=0,2\times 3,5=0,7\ mol.\\ \text{Gọi $n_{CuO}$ là a (mol), $n_{Fe_2O_3}$ là b (mol).}\\ \text{Theo đề bài ta có hệ pt:}\\ \left\{ \begin{array}{l}80a+160b=20\\2a+6b=0,7\end{array} \right.\ ⇒\left\{ \begin{array}{l}a=0,05\\b=0,1\end{array} \right.\\ ⇒m_{CuO}=0,05\times 80=4\ g.\\ m_{Fe_2O_3}=0,1\times 160=16\ g.\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
a, Cho nước vào các chất rắn trên:
– Cả hai chất đều tan trong nước.
Dẫn khí \(CO_2\) (dư) qua hai chất rắn đó:
– Tạn trong nước: \(Na_2O\)
– Tạo kết tủa không tan trong nước: \(CaO\)
\(\begin{array}{l} PTHH:\\ Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\\ CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+H_2O\end{array}\)
b, Cho tàn đóm đỏ vào từng khí:
– Khí làm tàn đóm bùng cháy là \(O_2\)
– Khí làm tàn đóm vụt tắt là \(CO_2\)
Bài 2:
a, Cho nước vào 2 chất rắn:
– Tan trong nước: \(CaO\)
– Không tan trong nước: \(CaCO_3\)
\(\begin{array}{l} PTHH:\ CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\end{array}\)
b, Cho nước vào 2 chất rắn:
– Tan trong nước: \(CaO\)
– Không tan trong nước: \(MgO\)
\(\begin{array}{l} PTHH:CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\end{array}\)
Bài 3:
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O\ (1)\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\ (2)\\ b,\ n_{HCl}=0,2\times 3,5=0,7\ mol.\\ \text{Gọi $n_{CuO}$ là a (mol), $n_{Fe_2O_3}$ là b (mol).}\\ \text{Theo đề bài ta có hệ pt:}\\ \left\{ \begin{array}{l}80a+160b=20\\2a+6b=0,7\end{array} \right.\ ⇒\left\{ \begin{array}{l}a=0,05\\b=0,1\end{array} \right.\\ ⇒m_{CuO}=0,05\times 80=4\ g.\\ m_{Fe_2O_3}=0,1\times 160=16\ g.\end{array}\)
Bài 4:
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3↓+H_2O\\ b,\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{Ba(OH)_2}=n_{CO_2}=0,1\ mol.\\ ⇒C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\ M.\\ c,\ Theo\ pt:\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\ mol.\\ ⇒m_{BaCO_3}=0,1\times 197=19,7\ g.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!