giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử
K2S , CaO , MgCl2 , Al2O3 , Na2O , Na2S
giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử K2S , CaO , MgCl2 , Al2O3 , Na2O , Na2S
By Clara
By Clara
giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử
K2S , CaO , MgCl2 , Al2O3 , Na2O , Na2S
Bạn tham khảo nhé!
Sự hình thành liên kết ion:
K2S:
2 nguyên tử K mỗi nguyên tử nhường 1 electron cho nguyên tử S để biến đổi thành cation K+, đồng thời nguyên tử S nhận 2 electron của 2 nguyên tử K để biến thành anion S2-
2K + S → 2K+ + S2-
Ion K+, S2- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử K2S
CaO:
Nguyên tử Ca nhường 2 electron cho nguyên tử O để biến đổi thành cation Ca2+, đồng thời nguyên tử O nhận 2 electron của nguyên tử Ca để biến thành anion O2-
Ca + O → Ca2+ + O2-
Ion Ca2+, O2- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử CaO
MgCl2:
Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Cl để biến đổi thành cation Mg2+, đồng thời 2 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử nhận 1 electron của nguyên tử Mg để biến thành anion Cl-
Mg + 2Cl → Mg2+ + 2Cl-
Ion Mg2+, Cl- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử MgCl2
Al2O3:
2 nguyên tử Al mỗi nguyên tử nhường 3 electron cho 3 nguyên tử O để biến đổi thành cation Al3+, đồng thời 3 nguyên tử O, mỗi nguyên tử nhận 2 electron của nguyên tử Al để biến thành anion O2-
2Al + 3O → 2Al3+ + 3O2-
Ion Al3+, O2- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử Al2O3
Na2O:
2 nguyên tử Na mỗi nguyên tử nhường 1 electron cho nguyên tử O để biến đổi thành cation Na+, đồng thời nguyên tử O nhận 2 electron của nguyên tử Na để biến thành anion O2-
2Na + O → Na+ + O2-
Ion Na+, O2- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử Na2O
Na2S:
2 nguyên tử Na mỗi nguyên tử nhường 1 electron cho nguyên tử S để biến đổi thành cation Na+, đồng thời nguyên tử S nhận 2 electron của nguyên tử Na để biến thành anion S2-
2Na + S → Na+ + S2-
Ion Na+, S2- tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên liên kết ion trong phân tử Na2S
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
+, K2S, Na2S tương tự nhau
K —-> K+ +1e
S +2e —-> S^2-
—>2 K+ + S^2- —–> K2S
+, CaO
Ca —-> Ca2+ + 2e
O + 2e —-> O^2-
–‘> Ca2+ + O^2- —-> CaO
+ Na2O
Na —–> Na+ + 1e
O + 2e —–> O^2-
2Na + O^2- —–> Na2O
+ MgCl2
Mg —-> Mg2+ + 2e
Cl2 + 2e —->2 Cl-
Mg2+ + 2Cl- —-> MgCl2
+ Al2O3
Al —–> Al3+ + 3e
O + 2e —> O^2-
–> 2Al3+ + 3O^2- —–> Al2O3