Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch A. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch A thấy

By Madeline

Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch A. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là ?

0 bình luận về “Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch A. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch A thấy”

  1. Đáp án:

    $m= 230,72\ g$

    Giải thích các bước giải:

    PT điện li: $FeCl_3 \to Fe^{3+} + 3Cl^- \\ \hspace{0,2cm}0,24 \to 0,24\hspace{0,8cm}0,72$

    $Al_2(SO_4)_3 \to 2Al^{3+} + 3SO_4^{2-} \\ \hspace{0,2cm}0,16 \to \hspace{1cm}0,32 \hspace{1cm}0,48$

    $H_2SO_4 \to 2H^+ + SO_4^{2-} \\ \hspace{0,4cm} 0,4 \to \hspace{0,4cm} 0,8 \hspace{1cm} 0,4$

    Vậy trong dung dịch A lúc này có:

    $\begin{cases} Fe^{3+}:0,24 \\ Al^{3+}:0,32 \\ 2H^+ : 0,8 \\ SO_4^{2-}: 0,88 \\ Cl^-:0,72 \end{cases}$

    Thêm $Ba(OH)_2: 1,3\ mol$ vào, xảy ra các pư:

    $Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$

    $⇒ n_{BaSO_4} = 0,88\ mol$

    $Fe^{3+}+3OH^- \to Fe(OH)_3$

    $⇒ n_{Fe(OH)_3} = 0,24\ mol$

    $⇒ n_{OH^-\ pư} = 0,24.3 = 0,72\ mol$

    $⇒ n_{OH^-\ dư} = 1,3.2 – 0,72 = 1,88\ mol$

    Ta thấy: $\dfrac{n_{OH^-\ dư}}{n_{Al^{3+}}} > 4$ nên không có kết tủa $Al(OH)_3$

    Vậy $m=m_{BaSO_4}  +m_{Fe(OH)_3} = 0,88.233 + 0,24.107 = 230,72\ g$

    Trả lời

Viết một bình luận