Hoà tan 1 kim loại R hoá trị I vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết khối lượng R tác dụng với H2SO4 là 4,68 gam. Xác định R?
Giải giúp mình với
Hoà tan 1 kim loại R hoá trị I vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M.
By Serenity
Đáp án:
\(K\) (kali)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2R + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{R_2}S{O_4} + {H_2}\)
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25.0,3 = 0,075{\text{ mol}}\)
\({n_{NaOH}} = 0,06.0,5 = 0,03{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,015{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ phản ứng}}}} = 0,075 – 0,015 = 0,06{\text{ mol}}\)
\( \to {n_R} = 2{n_{{H_2}S{O_4}{\text{ phản}}{\text{ứng}}}} = 0,12{\text{ mol}}\)
\( \to {M_R} = \frac{{4,68}}{{0,12}} = 39 \to R:K\)
Đáp án:
PTHH : `2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O`
`nNaOH=0,5.0,06=0,03` mol
`nH2SO4=0,25.0,3=0,075` mol
`nH2SO4(pư)=0,03:2=0,015` mol
`nH2SO4(dư)= 0,075-0,015=0,06` mol
`=>H2SO4` dư , NaOH hết
PTHH : `2R + H2SO4 -> R2SO4 + H2(k)`.
Theo PTHH ta có : `nR=0,06.2=0,12` mol
mà ta có `mR=4,68`(g)
`=>MR=frac{4,68}{0,12}=39`g/mol
Vậy `R` là `K`
$\text{*Khiên}$
Giải thích các bước giải: