Hòa tan 10.8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4.48 lít khí a. Viết phương trình h

Hòa tan 10.8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4.48 lít khí
a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20%

0 bình luận về “Hòa tan 10.8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4.48 lít khí a. Viết phương trình h”

  1. $\begin{array}{l}\text{Các phản ứng:}\\Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2 \ \ (1)\\MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O \ \ (2)\\n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2(mol)\\\text{Theo PTHH:}\\n_{Mg}=n_{H_2}=0.2(mol)\\m_{Mg}=0.2\times24=4.8(g)\\m_{MgO}=10.8-4.8=6(g)\\\%m_{Mg}=\dfrac{4.8}{10.8}\times100\%=44.44\%\\\%m_{MgO}=100\%-44.44\%=55.56\%\\\text{Theo pt (1):}\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0.2(mol)\\n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0.15(mol)\\\text{Theo pt (2):}\\n_{H_2SO_4}=n_{MgO}=0.15(mol)\\∑n_{H_2SO_4}=0.2+0.15=0.35(mol)\\m_{H_2SO_4}=\dfrac{0.35\times98\times100\%}{20\%}171.5(g)\end{array}$

     

    Bình luận
  2.  

    Giải thích các bước giải:

     a,b,

    Mg+H2SO4 ->MgSO4 +H2

    0,2      0,2           <-         0,2

    MgO+H2SO4 ->MgSO4+H2O

     0,15 ->  0,15

    ta có:

    nH2=0,2 mol

    =>nH2SO4=0,2 mol

    =>mMg=0,2.24=4,8g =>%Mg=4,8/10,8 .100%=44,44%

    =>mMgO=10,8-4,8=6g =>%MgO=6/10,8.100%=55.56%

    c,

    suy ra:

    =>nMgO=6/40=0,15 mol

    ta có:

    mH2SO4=98.(0,2+0,15)=34,3g

    =>C%=mct / mdd .100%

    =>20%=34,3 / mdd .100%

    =>mdd=171,5g

    Xin Hay Nhất Với @@@

    Bình luận

Viết một bình luận