Hòa tan 14 gam Fe trong 73 gam dung dịch axit HCl 20%. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng muối thu được.

By Gianna

Hòa tan 14 gam Fe trong 73 gam dung dịch axit HCl 20%. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng muối thu được.

0 bình luận về “Hòa tan 14 gam Fe trong 73 gam dung dịch axit HCl 20%. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng muối thu được.”

  1. `a)`

    PTHH

    `Fe+2HCl→FeCl_2 +H_2`

    `b)`

    `n_{Fe}=14/56 =0,25(mol)`

    `m_(HCl)=73.20%=14,6(g)`

    `⇒n_{HCl}=(14,6)/{36,5} =0,4(mol)`

    Xét tỉ lệ số `(mol)`

    `(0,25)/1> {0,4}/{2}`

    `⇒Fe` dư 

    Theo PTHH

    `n_(FeCl_2)=1/2.n_(HCl)={1}/{2}×0,4=0,2(mol)`

    `⇒m_(FeCl_2)=0,2×127=25,4(g)`

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a, Fe+2HCl→$FeCl_{2}$ +$H_{2}$ 

    b,Ta có $n_{Fe}$ =$\frac{14}{56}$ =0,25(mol)

    Ta có C%HCl=$\frac{m_{ct}}{m_{dd}}$ ×100

    ⇔20=$\frac{m_{ct}}{73}$ ×100

    ⇔$m_{dd}$ =14,6(g)

    ⇒$n_{HCl}$=$\frac{14,6}{1+35,5}$ =0,4(mol)

    Ta thấy $\frac{0,25}{1}$> $\frac{0,4}{2}$ 

    ⇒Fe dư nên ta tính theo số mol của HCl

    Theo pt $n_{FeCl_{2}}$=$\frac{1}{2}$$n_{HCl}$=$\frac{1}{2}$×0,4=0,2(mol)

    ⇒$n_{FeCl_{2}}$=0,2×(56+2×35,5)=25,4(g)

    Trả lời

Viết một bình luận