Hòa tan 19,2g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít ở đktc.
Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2g kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1m thu được dung dịch B làm quỳ tím chuyển đỏ.
a) Xác định kim loại R
Các anh giúp em với mai em phải nộp rồi
`n_(H_2)=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
Giả hỗn chỉ có `R`
`R+2HCl->RCl_2+H_2`
`0,4` `0,4`
`M_(R)=\frac{19,2}{0,4}=48 (1)`
Lại có 19,2g kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1m thu được dung dịch B làm quỳ tím chuyển đỏ.
`=>`Axit dư
`n_(HCl)=1.1=1(mol)`
`R+2HCl->RCl_2+H_2`
`0,5` `1`
`=>M_(R)=\frac{9,2}{0,5}=81,4(g) (2)`
Từ `(1),(2)`
`=>18,4<R<48`
Vậy `R` là `Ca` hoặc `Mg`
$n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$R+2HCl\to RCl_2+H_2$
$\Rightarrow n_A=0,4(mol)$
$\overline{M_A}=\dfrac{19,2}{0,4}=48$
$M_{Fe}=56>48\Rightarrow M_R<48$
$n_R=\dfrac{9,2}{M_R}(mol)$
$n_{HCl}=1(mol)$
Dư axit $\Rightarrow \dfrac{9,2.2}{M_R}<1$
$\Leftrightarrow M_R>18,4$
$\to 18,4<M_R<48$
Vậy $M_R=24(Mg)$ hoặc $M_R=40(Ca)$