Hoà tan 27,8 gam tinh thể MSO4.nH2O vào nước thì thu được V ml dung dịch A. Cho Ba(NO3)2 dư vào V ml dung dịch A thu được 23,3 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào V ml dung dịch A thì thu được 9,0 gam kết tủa. Xác định công thức của tinh thể
Hoà tan 27,8 gam tinh thể MSO4.nH2O vào nước thì thu được V ml dung dịch A. Cho Ba(NO3)2 dư vào V ml dung dịch A thu được 23,3 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào V ml dung dịch A thì thu được 9,0 gam kết tủa. Xác định công thức của tinh thể
Giải thích các bước giải:
MSO4 + Ba(NO3)2 => BaSO4 + M(NO3)2
0,1 <——————— 0,1
nBaSO4 = 0,1mol
MSO4 + 2NaOH => Na2SO4 + M(OH)2
0,1————————————-> 0,1
MM(OH)2= 90,190,1 = 90 => M=56 => Fe
=> công thức FeSO4.nH2O
n tinh thể = nFeSO4 = 0,1
=> M tinh thể = 27,8/0,1= 278
<=> 152 + 18n = 278 => n= 7
=> FeSO4.7H2O
mk gửi xin ctlhn ạ!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có phương trình:MSO4+Ba(NO3)2→BaSO4+M(NO3)2
$n_{BaSO4}$ =23,3:233=0,1(mol)
⇒$n_{MSO4}$ =0,1(mol)
Ta có phương trình:MSO4+2NaOH→M(OH)2+Na2SO4
Vì $n_{MSO4}$ =0,1(mol) ⇒$n_{M(OH)2}$ =0,1(mol)
⇒$M_{M(OH)2}$ =9:0,1=90=M+17.2
⇒M=56(là Fe)
⇔$n_{tt}$ =0,1(mol)
⇔$M_{tt}$ =27,8:0,1=278
⇔56+96+18n=278
⇔n=7
Vậy tinh thể là FeSO4.7H20