hòa tan 4,8g Ca vào 1,8g nước.
a) tìm khối lượng chất dư?
b) tìm thể tích khí H2 thoát ra?
c) Hợp chất thu được thuộc loại hợp chất nào? Khối lượng bao nhiêu? Nếu nhúng quỳ tím vào hợp chất thu được thì quỳ tím chuyển màu gì
hóa 8 nha
hòa tan 4,8g Ca vào 1,8g nước.
a) tìm khối lượng chất dư?
b) tìm thể tích khí H2 thoát ra?
c) Hợp chất thu được thuộc loại hợp chất nào? Khối lượng bao nhiêu? Nếu nhúng quỳ tím vào hợp chất thu được thì quỳ tím chuyển màu gì
hóa 8 nha
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nCa = $\frac{4,8}{40}$ = 0,12 mol
có nH2O = $\frac{1,8}{18}$ = 0,1 mol
PTHH :
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Vì 2nCa > nH2O nên Ca dư
a. Theo PT trên , nCa phản ứng = $\frac{1}{2}$ .nH2O = 0,05 mol
⇒ nCa dư = 0,12 – 0,05 = 0,07 mol
⇒ mCa dư = 0,07.40 =2,8 gam
b. Theo PT , nH2 = nCa phản ứng = 0,05 mol
⇒ V H2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
c. Hợp chất thu được là bazo tan ( Ca(OH)2 ) .
có nCa(OH)2 = nCa phản ứng = 0,05 mol
⇒ mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 gam
Nếu nhúng quỳ tím vào thì quỳ chuyển tím chuyển thành màu xanh
a,
$n_{Ca}= \frac{4,8}{40}= 0,12 mol$
$n_{H_2O}= \frac{1,8}{18}= 0,1 mol$
$Ca+ 2H_2O \to Ca(OH)_2+ H_2$
=> Dư 0,07 mol Ca
$m_{Ca dư}= 0,07.40= 2,8g$
b,
$n_{H_2}= 0,05 mol$
=> $V_{H_2}= 0,05.22,4= 1,12l$
c,
Hợp chất thu được là bazơ
$n_{Ca(OH)_2}= 0,05 mol$
=> $m_{Ca(OH)_2}= 0,05.74= 3,7g$
Nếu nhúng quỳ tím vào hợp chất thì quỳ chuyển xanh.