Hoà tan 9,2 g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong h

By Elliana

Hoà tan 9,2 g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Tính m ?
c) Tính C % dd sau phản ứng.

0 bình luận về “Hoà tan 9,2 g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong h”

  1. Đáp án:

     a) mMg/9,2 * 100% = 13,04%
    mMgO/9,2 * 100% = 86,95%

    Giải thích các bước giải:

     a) Ta có 2 PTHH sau: 
    Mg + 2HCl –> MgCl2 + H2

    MgO + 2HCl –> MgCl2 + H2O

    ta có số mol của H2 là 1,12/22,4 = 0,05
    vậy số g của Mg là 0,05 * 24 = 1,2g
    vậy số g của MgO là 9,2 – 1,2 = 8g

    b) Trong PTHH đầu ta có mol 2HCl = 0,1 mol
    Mol của MgO là 8/40 = 0,2 mol
    vậy trong PTHH thứ hai ta có mol 2HCl = 0,4 mol.
    ta có tổng lượng mol của HCl là 0,5 mol
    bạn tự tính m của HCl nhé, nhớ nhân với 14,6%

    c) Mình chỉ còn thới gian chỉ cách làm thôi, không giải chi tiết được nhưng mà
    Đầu tiên bạn tính mol của MgCl2 từ cả hai PTHH
    Dùng định luật bảo toàn khối lượng thì ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là khối lượng của dung dịch HCl và khối lượng của Mg + MgO ban đầu 

    sau đó trừ đi lượng H2 thì ta ra khối lượng dung dịch
    bạn làm tiếp nhé

    Good luck ^^

    Trả lời
  2. $nH2 = 1,12 /22,4 = 0,05 mol$

    $Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)$

    $0,05$ $0,1$      $0,05$   $0,05$ (mol)

    $⇒ mMg = 0,05 .24 = 1,2 g$

    $\%Mg=\frac{1,2.100\%}{9,2}=13,04\%$

    $⇒ mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 g $

    $⇒ nMgO = 0,2 mol$

    $\%mMgO = 100\% – 13,04\% = 86,96\%$

    $b) MgO + 2HCl→ MgCl2 + H2O (2)$

         $0,2$       $ 0,4$

     $Từ pt (1,2) ⇒ nHCl = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol ⇒ mHCl = 18,25 g$

    $m=\frac{18,25.100}{14,6}=125g$

    Trả lời

Viết một bình luận