Hòa tan hết 12 gam Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 11,2 lít NO2
1. Hàm lượng Fe trong mẫu hợp kim là ?
2. Đem dung dịch sau phản ứng tác dụng với NH3 dư thu được m gam kết tủa. Tìm m
Hòa tan hết 12 gam Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 11,2 lít NO2
1. Hàm lượng Fe trong mẫu hợp kim là ?
2. Đem dung dịch sau phản ứng tác dụng với NH3 dư thu được m gam kết tủa. Tìm m
Đáp án:
\({m_{Fe}} = 5,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Fe;Cu\) lần lượt là \(x;y\).
\( \to 56x + 64y = 12\)
Ta có:
\({n_{N{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e:
\(3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = {n_{N{O_2}}}\)
\( \to 3x + 2y = 0,5\)
Giải được: \(x=y=0,1\).
\( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}}\)
Sau phản ứng dung dịch chứa \(Fe(NO_3)_3\) và \(Cu(NO_3)_2\) 0,1 mol.
Cho \(NH_3\) dư vào dung dịch:
\(Fe{(N{O_3})_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3} + 3N{H_4}N{O_3}\)
\(Cu{(N{O_3})_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + 2N{H_4}N{O_3}\)
\(Cu{(OH)_2} + 4N{H_3}\xrightarrow{{}}[Cu{(N{H_3})_4}]{(OH)_2}\)
(Phức tạo ra này tan)
Do vậy kết tủa chỉ còn lại là \(Fe(OH)_3\)
\({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,1.(56 + 17.3) = 10,7{\text{ gam}}\)