Hòa tan hoàn toàn 3,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp trong nhóm IIA bằng 200ml dung dịch HCl 10% (d=1,19 g/ml ) sau phản ứng thu được 2,8 lít khí ( do ở đktc ) và dung dịch A
a. Xác định tên 2 kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A

Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
hh:Magie(Mg),Can\,xi(Ca)\\
b)\\
{C_\% }MgC{l_2} = 2,94\% \\
{C_\% }CaC{l_2} = 2,29\% \\
{C_\% }HCl = 6,06\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\,mol\\
{n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,125\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{3,8}}{{0,125}} = 30,4(g/mol)\\
\Rightarrow hh:Magie(Mg),Can\,xi(Ca)\\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 200 \times 1,19 = 238g\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{238 \times 10\% }}{{36,5}} \approx 0,652\,mol\\
{n_{HCl}} \text{ dư}= 0,652 – 0,125 \times 2 = 0,402\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 3,8 + 238 – 0,125 \times 2 = 242,05g\\
hh:Mg(a\,mol),Ca(b\,mol)\\
24a + 40b = 3,8\\
a + b = 0,125\\
\Rightarrow a = 0,075;b = 0,05\\
{C_\% }MgC{l_2} = \dfrac{{0,075 \times 95}}{{242,05}} \times 100\% = 2,94\% \\
{C_\% }CaC{l_2} = \dfrac{{0,05 \times 111}}{{242,05}} \times 100\% = 2,29\% \\
{C_\% }HCl = \dfrac{{0,402 \times 36,5}}{{242,05}} \times 100\% = 6,06\%
\end{array}\)