Hòa tan hỗn hợp X gồm kẽm và sắt bằng 1 lượng đủ dung dịch H2SO4 10% thủ dùng dịch Y và 22,4 l khí H2 đktc. Trong dung dịch Y C% của kẽm sunfat là 11,6022%
a. Lập phương trình
b. Tính khối lượng kẽm, sắt
c. C% sắt II sunfat trong dung dịch sau phản ứng
Lm jup mk vs ạ
Hòa tan hỗn hợp X gồm kẽm và sắt bằng 1 lượng đủ dung dịch H2SO4 10% thủ dùng dịch Y và 22,4 l khí H2 đktc. Trong dung dịch Y C% của kẽm sunfat là 11,
By Camila
Đáp án:
\(C{\% _{FeS{O_4}}} = 3,65\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Gọi số mol \(Zn;Fe\) lần lượt là \(x;y\).
\( \to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{Fe}} = x + y = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}}} = 1.98 = 98{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{98}}{{10\% }} = 980{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_X} + {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = {m_Y} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 65x + 56y + 980 = {m_Y} + 1.2 \to {m_Y} = 65x + 56y + 978{\text{ gam}}\)
\({n_{ZnS{O_4}}} = {n_{Zn}} = x{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{ZnS{O_4}}} = x.(65 + 32 + 16.4) = 161x\)
\( \to C{\% _{ZnS{O_4}}} = \frac{{161x}}{{65x + 56y + 978}} = 11,6022\% \)
Giải được: \(x=0,75;y=0,25\).
\( \to {m_{Zn}} = 0,75.65 = 48,75{\text{ gam}}\)
\({m_{Fe}} = 0,25.56 = 14{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,25{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{FeS{O_4}}} = 0,25.(56 + 32 + 16.4) = 38{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \frac{{38}}{{65x + 56y + 978}} = 3,65\% \)