Hòa tan mg kim loại kiềm M vào 7.8g nước được dd A có nồng độ 40%và 1.12l h2 kim loại M là

Hòa tan mg kim loại kiềm M vào 7.8g nước được dd A có nồng độ 40%và 1.12l h2 kim loại M là

0 bình luận về “Hòa tan mg kim loại kiềm M vào 7.8g nước được dd A có nồng độ 40%và 1.12l h2 kim loại M là”

  1. mH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 (gam)

    Gọi MM = M; hóa trị của M là m

    2M + 2mH2O -> 2M(OH)m + mH2

    0,1/m                      0,1/m         0,05

    mdd =0,1M/m + 7,8 – 0,05*2 = 0,1M/m + 7,7 (gam)

    C% M = $\frac{\frac{0,1}{m} *(M+17m)}{\frac{0,1M}{m} + 7,7}$ * 100 = 40

    -> $\frac{0,1}{M}$ * (M+17m) = $\frac{0,04M}{m}$ + 3,08 = 0,04M/m + 3,08 

    -> $\frac{0,06M}{m}$ = 1,38

    -> M = 23m

    -> M là Na

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

    Ta có PTHH :

    M + H2O → MOH + 1/2 H2

    0,1                0,1              0,05  ( mol)
    Theo PT trên , nM = nMOH = 2nH2 = 0,05.2 =0,1 mol

    có mdd sau phản ứng = mM + mH2O – mH2 = 0,1M +7,8 – 0,05.2 = 0,1M + 7,7 ( gam)

    có %MOH = $\frac{0,1.(M+17)}{0,1M+7,7}$ = $\frac{40}{100}$

    ⇒ M = 23 ( Natri) 

    Vậy kim loại kiềm M là Natri

     

    Bình luận

Viết một bình luận