Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a. Xác định công thứ

By Melody

Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%
a. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625
gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức
tinh thể muối X.

0 bình luận về “Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a. Xác định công thứ”

  1. Đáp án:

    a/ CT oxit: $CuO$

     b/ Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức oxit là: $MO$

    Số mol oxit là a mol

    $MO+H_2SO_4\to MSO_4+H_2O$

    Theo PTHH

    $n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=a\ mol$

    $⇒m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{24,5}=400a$

    $⇒m_{dd\ A}=a.(M+16)+400a = aM+416a$

    $m_{MSO_4}=a.(M+96)$

    Do nồng độ muối là 33,33% nên:

    $\dfrac{a.(M+96)}{aM+416a}.100\%=33,33\\⇒M=64$

    Vậy M là Cu, công thức oxit: $CuO$

    b. 

    Trong 60 gam dung dịch muối A có: 

    $m_{CuSO_4}=\dfrac{60.33,33}{100}=20g$

    Gọi công thức tinh thể tách ra là: $CuSO_4.nH_2O$ 

    Khối lượng dung dịch còn lại là: 

    $60-15,625=44,375g ⇒ m_{CuSO_4\ trong\ dd}=\dfrac{44,375.22,54}{100}=10g$

    $⇒m_{CuSO_4\ trong\ tinh\ thể}=20-10=10g$

    $⇒n_{tinh\ thể}=n_{CuSO_4}=0,0625\ mol$

    $⇒M_{tinh\ thể}=15,625:0,0625=250⇒n=5$

    Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$

    Trả lời

Viết một bình luận