hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2; 0,2mol C2H4 và 0,3mol H2. đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng m. hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,24mol Br2 trong dung dịch. giá trị của m là bao nhiêu
hỗn hợp khí X gồm 0,1mol C2H2; 0,2mol C2H4 và 0,3mol H2. đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng m. hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,24mol Br2 trong dung dịch. giá trị của m là bao nhiêu
$n_{\pi(X)}=2n_{C_2H_2}+n_{C_2H_4}=0,4(mol)$
$n_{\pi(Y)}=n_{Br_2}=0,24(mol)$
$\to n_{\text{giảm}}= n_{\pi\text{pứ}}=n_{H_2\text{pứ}}=0,4-0,24=0,16(mol)$
$\to n_Y=0,1+0,2+0,3-0,16=0,44(mol)$
$m_Y=m_X=0,1.26+0,2.28+0,3.2=8,8g$
$\Rightarrow \overline{M}_Y=\dfrac{8,8}{0,44}=20$
$\to d_{Y/H_2}=m=10$
Đáp án:
m=10
Giải thích các bước giải:
\({n_X} = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6{\text{ mol; }}{{\text{m}}_X} = {m_{{C_2}{H_2}}} + {m_{{C_2}{H_4}}} + {m_{{H_2}}} = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8{\text{ gam = }}{{\text{m}}_Y}\)
Gọi số mol H2 phản ứng là x.
Bảo toàn số mol liên kết (/pi/)
\( \to 0,1.2 + 0,2 – x = {n_{B{r_2}}} = 0,24{\text{ mol}} \to {\text{x = 0}}{\text{,16 mol}} \to {{\text{n}}_Y} = {n_X} – {n_{{H_2}{\text{ phan ung}}}} = 0,6 – 0,16 = 0,44{\text{ mol}}\)
\( \to {M_Y} = \frac{{{m_Y}}}{{{n_Y}}} = \frac{{8,8}}{{0,44}} = 20 \to {d_{Y/{H_2}}} = \frac{{20}}{2} = 10 = m\)