I.Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1.Các cặp số nào sau đây là nguyên tố cùng nhau?
A. 3 và 6 B. 4 và 5 C. 2 và 8 D. 9 và 12
2.Số có chữ số tận cùng bằng 0,2,4,6,8 thì chia hết cho:
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8
3.Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
A.323 B.246 C.7421 D.7853
4.Kết quả phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố là:
A. 2 ².3.7 B. 2 ².5.7 C.2 ².3.5.7 D.2 ².3 ².5
5.Cho 2 tập hợp:Ư(10) và Ư(15) thì giao của 2 tập hợp này là?
A.= {0;1;2;3;5} B.= {5} C.= {0;1;5} D.= {1;5}
II.Tự luận
Bài 1:
a)Tìm ƯCLN của 24;84 và 180.
b)Tìm BCNN của 56;70 và 126.
Bài 2:
a)Tìm số tự nhiên x biết: 750(dấu chia hết)x ; 540(dấu chia hết)x và 70
I.Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1.Các cặp số nào sau đây là nguyên tố cùng nhau? A. 3 và 6 B. 4 và 5
By Alexandra
Đáp án:
1-a/2-a/3-b/4-d/5-a
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
I)
1.B
2.A
3.B
4.C
5.D
II)
BÀi 1:
a)
$\begin{array}{l}
24 = {2^3}.3\\
84 = {2^2}.3.7\\
180 = {2^2}{.3^2}.5\\
\Rightarrow UCLN\left( {24;84;180} \right) = {2^2}.3 = 12\\
b)56 = {2^3}.7\\
70 = 2.5.7\\
126 = {2.3^2}.7\\
\Rightarrow BCNN\left( {56;70;126} \right) = {2^3}{.3^2}.5.7 = 2520
\end{array}$
bài 3:
Gọi số học sinh lớp 6A là a (học sinh) (30<a<50)
Vì khi xếp hàng 6,hàng 9 đều vừa đủ nên a chia hết cho 6 và 9
=> a là BC(6;9)
Ta có BCNN(6;9)=18
=> $a \in {\rm{\{ }}18;36;54;…{\rm{\} }}$
Mà 30<a<50
=> a=36
Vậy có 36 học sịnh