II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và chỉ ra các phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
a. Al + O2 Al2O3
b. KNO3 KNO2 + O2
c. C2H6 + 7 O2 CO2 + H2O
d. Fe + O2 FexOy
Câu 2: Viết công thức hóa học của những oxit sau: Natri oxit (Na2O , Sắt (III) oxit ( Fe2O3, Nitơ đioxit NO2, Đinitơ pentaoxit N2O5
Câu 3: Viết Công thức hóa học của những oxit sau: Kali oxit, Sắt (II) oxit, Lưu huỳnh trioxit, Điphotpho pentaoxit.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế Điphotpho pentaoxit bằng cách dùng Oxi oxi hoá Photpho ở nhiệt độ cao
a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Photpho có trong Điphotpho pentaoxit.
b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 45,44 g Điphotpho pentaoxit ?
c. Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4 (coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế)?
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng Oxi oxi hoá Sắt ở nhiệt độ cao
a. Tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố Sắt có trong oxit sắt từ.
b. Tính số gam khí Oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ ?
c. Để điều chế được lượng Oxi nói trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KMnO4 (coi như không có sự hao hụt trong quá trình điều chế)?
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau và chỉ ra các phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ a. Al + O2 Al2O3 b. KNO3
By Reese
Câu 1:
$a)$ 4Al + 3O2 $→$ 2Al2O3: phản ứng hóa hợp
$b)$ 2KNO3 $→$ 2KNO2 + O2: phản ứng phân hủy
$c)$ 2C2H6 + 7O2 $→$ 4CO2 + 6H2O
$d)$ 2xFe + yO2 $→$ 2FexOy
Câu 2:
Natri oxit: Na2O
Sắt (III) oxit: Fe2O3
Nitơ đioxit NO2
Đinitơ pentaoxit N2O5
Câu 3:
Kali oxit: $K_2O$
Sắt ( II ) oxit: FeO
Lưu huỳnh trioxit: SO3
Điphotpho pentaoxit: P2O5
Câu 1 :
a) 4Al + 3O2 –> 2Al2O3
b) 2KNO3 –> 2KNO2 + O2
c) 2C2H6 + 7O2 –> 4CO2 + 6H2O
d) 2xFe + yO2 –> 2FexOy