IV. Xác định công thức hóa học của các chất vô cơ:
1. Trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối
lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCl
2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên?
2. Biết rằng 43,8 gam dung dịch HCl 25% vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của
kim loại M chưa rõ hóa trị có công thức là M2Ox. Hãy xác định tên kim loại và
công thức oxit?
V. Phản ứng tạo muối axit – muối trung hòa:
1. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH 0,2M. Tính
khối lượng của muối tạo thành?
2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam
kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V?
VI. Bài toán có lượng chất dư:
1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính
nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được
dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a. Tính khối lượng rắn D.
b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể)
VII. Bài toán sử dụng hiệu suất:
Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết
tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
Đáp án:
câu 1
Giải thích các bước giải:
Đặt CTHHTQ của oxit kim loại R là R2O3
Theo đề bài ta có:%mO = 30%⇒mR = 70%
Ta có tỉ lệ:mR/mO = 70/30⇔2R/48=70/30⇒2R = 112⇒R=56g/mol
Vậy suy ra R là Fe ⇒CTHH của oxit là Fe2O3
⇒nFe2O3 = 6,4/160 = 0,04mol
PTHH:
Fe2O3 +6HCI→2FeCI3 +3h20
0,04mol…0,24mol
⇒VddHCI = 0,24/2=0,12l