khử hoàn toàn 17,4 g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được 5,4 g H2O.Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng

khử hoàn toàn 17,4 g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được 5,4 g H2O.Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng với dd chứa hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 (l) dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 l H2. Xác định công thức oxit kim loại đó biết rằng thể tích cá khí đo ở đktc

0 bình luận về “khử hoàn toàn 17,4 g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được 5,4 g H2O.Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng”

  1. Đáp án:

     $Fe_3O_4$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi CTTQ của oxit cần tìm là $R_xO_y$(

    Ta có : $n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol) ; n_{H_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)$

    $R_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xR + yH_2O$

    Ta có : $n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,3(mol)$
    Bảo toàn khối lượng , ta có :

    $m_{oxit} + m_{H_2} = m_R + m_{H_2O}$
    $⇒ m_R = 17,4 + 0,3.2 – 0,3.18 = 12,6(gam)$
    Gọi hóa trị của R là n khi phản ứng với dung dịch axit

    $2R + nH_2SO_4 → R_2(SO_4)_n + nH_2$
    $2R + 2nHCl → 2RCl_n + nH_2$
    $⇒ n_R = \dfrac{2n_{H_2}}{n} = \dfrac{0,45}{n}(mol)$
    $⇒ M_R = \dfrac{12,6}{\dfrac{0,45}{n}} = 28n$
    Nếu $n = 1$ thì $R = 28$(loại)
    Nếu $n = 2$ thì $R = 56(Fe)$
    Nếu $n = 3$ thì $R = 84$(loại)
    Vậy CT của oxit là $Fe_xO_y$

    $Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O$
    Theo phương trình , ta có : $n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{H_2O}}{y} = \dfrac{0,3}{y}(mol)$
    $⇒ m_{oxit} = \dfrac{0,3}{y}(56x + 16y) = 17,4(gam)$
    $⇒ 56x = 42y$
    $⇒ \dfrac{x}{y} = \dfrac{42}{56} = \dfrac{3}{4}$

    Vậy CT của oxit là $Fe_3O_4$

     

    Bình luận

Viết một bình luận