MONG CÁC MOD GIÚP EM <3 Cho 6,45 g hh 2 kim loại hóa trị II là A và B tác dụng với H2SO4 loãng. Pứ xảy ra xong thu được 1,12l khí và 3,2g chất rắn. Lư

MONG CÁC MOD GIÚP EM <3 Cho 6,45 g hh 2 kim loại hóa trị II là A và B tác dụng với H2SO4 loãng. Pứ xảy ra xong thu được 1,12l khí và 3,2g chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M được dd D và kim loại E. Lọc E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. Xác định A,B biết rằng A đứng trước trong dãy hoạt động của kim loại

0 bình luận về “MONG CÁC MOD GIÚP EM <3 Cho 6,45 g hh 2 kim loại hóa trị II là A và B tác dụng với H2SO4 loãng. Pứ xảy ra xong thu được 1,12l khí và 3,2g chất rắn. Lư”

  1. Phản ứng 3,2g chất rắn +$AgNO_3$ tạo 1 muối F. Vậy 3,2g chỉ chứa 1 kim loại. Suy ra:

    A tan hết trong $H_2SO_4$

    3,2g rắn là B (B đứng sau H)

    $\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol$

    $m_A=6,45-3,2=3,25g

    $A+H_2SO_4\to ASO_4+H_2$

    $\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,05 mol$

    $M_A=\dfrac{3,25}{0,05}=65(Zn)$

    $n_{AgNO_3}=0,2.0,5=0,1 mol$

    $B+2AgNO_3\to B(NO_3)_2+2Ag$

    $\Rightarrow n_B=0,05 mol$

    $M_B=\dfrac{3,2}{0,05}=64(Cu)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Vì A đứng trước H trong dãy hoạt động kim loại nên A phản ứng được với $H_2SO_4$
    mà sau phản ứng có chất rắn không tan

    $\to$ B không tan trong $H_2SO_4$ loãng.

    $A + H_2SO_4 \to ASO_4 + H_2$
    Theo PTHH :

    $n_A = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$

    $B + 2AgNO_3 \to B(NO_3)_2 + 2Ag$
    Theo PTHH :

    $n_B = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = \dfrac{1}{2}.0,2.0,5 = 0,05(mol)$

    $m_B= 3,2(gam)$

    $⇒ M_B = \dfrac{3,2}{0,05} = 64(Cu)$

    Vậy B là $Cu$

    Ta có : 
    $m_A = 6,45 – m_B = 6,45 – 3,2 = 3,25(gam)$
    Suy ra :

    $M_A = \dfrac{3,25}{0,05} = 65(Zn)$
    Vậy A là $Zn$

     

    Bình luận

Viết một bình luận