Nếu cấu trúc , ví dụ cần chú ý những gì của câu đk loại 1,2,3 30 điểm đấy tl đàng quàng vào

By Everleigh

Nếu cấu trúc , ví dụ cần chú ý những gì của câu đk loại 1,2,3
30 điểm đấy tl đàng quàng vào

0 bình luận về “Nếu cấu trúc , ví dụ cần chú ý những gì của câu đk loại 1,2,3 30 điểm đấy tl đàng quàng vào”

  1. Câu điều kiện loại 1 (điều kiện có thật):

    Cấu trúc:

    If + S + V(s/es) + (bổ ngữ), S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ).

    (Thì Hiện tại đơn)                              (Thì Tương lai đơn)

    Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. 

    Ví dụ: 

    If the weather is bad, I will not go camping. (Nếu thời tiết xấu thì tôi sẽ không đi cắm trại.)

    If you work hard, you will make a lot of money.(Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền)

    Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc CÓ THỂ xảy ra ở HIỆN TẠI HOẶC TƯƠNG LAI nếu có một điều kiện nào đó.

    Thay vì dùng “will”, ta cũng có thể dùng các động từ khiếm khuyết khác như can, must, may, might, should, have to, be going to trong mệnh đề chính để diễn đạt khả năng, sự cho phép, lời khuyên, sự cần thiết….

    Ví dụ: If you ask Andy, he may/might be able to help you.

    Câu điều kiện loại 2:

    cấu trúc:

    If + S + V-ed+ (bổ ngữ), S + would /might/could…  + V nguyên mẫu + (bổ ngữ).

    (Thì Quá khứ đơn)

    Mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết “would+ V”

    Ví dụ: 

    If I were a flower, I would be a sunflower. 

    (Nếu tôi là một bông hoa, tôi sẽ là hướng dương) →tôi không thể là hoa được.

    CHỨC NĂNG:

    – Dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

    -Dùng để đưa ra lời khuyên. 

    Lưu ý:

    Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề “IF”, với chủ ngữ “I/ he/ she/ It” ta có thể dùng “were”hoặc “was”đều được.

    (were được dùng trong tình huống trang trọng hơn.)

    Ta cũng có thể dùng “could”hoặc “might’’trong mệnh đề chính.

    Câu điều kiện loại 3:

    cấu trúc:

    lf +S + had + P.P, S + would / could / should + have + P.P

    (Thì Quá khứ hoàn thành)                                       (Thì hiện tại hoàn thành)

    VÍ DỤ:

    If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)

    CHỨC NĂNG:

    Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

    Lưu ý:

    – Dùng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn.

    – Dùng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.

    CHÚC BẠN HỌC TỐT!

    Trả lời
  2. *Loại 1 🙁 Có thực ở hiện tại )

    If + S + V(s,es) , S +{ will , can , may} +V( không chia ).

    eg: If I have a car , I will take you to Ha Noi.

    Dịch :Nếu tôi có xe ô tô , tôi sẽ đưa bạn đến Hà Nội.

    *Loại 2:( Không có thực ở hiện tại )

    If + S +V(ed) , S + {would , could, might } +V( không chia )

    eg: If I were a president , I would let people more money.

    Dịch : Nếu tôi là tổng thống , tôi sẽ làm cho mọi người có nhiều tiền hơn.

    *Loại 3 : ( Không có thực ở quá khứ )

    If + S + had + Ved /P2 , S + { would , could } have + Ved/P2

    eg :If I had worked hard , I could have passed the exam.

    Dịch :Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn , tôi có thể đã vượt qua kỳ thi.

                         Nhớ tick 5 sao + cthn cho tuii nhé moazz

                       Tuiii biết có z thui á có gì thắc mắc cứ hỏi tuii nhaa

    Trả lời

Viết một bình luận