nung a gam `KMnO_4` sau 1 thời gian thu được b gam chất rắn và khi oxi với hiệu suất h% . thiết lập biểu thức tính h thông qua a và b
nung a gam `KMnO_4` sau 1 thời gian thu được b gam chất rắn và khi oxi với hiệu suất h% . thiết lập biểu thức tính h thông qua a và b
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khối lượng oxi thoát là khối lượng chất rắn `a` giảm
`=>m_{O_2}=a-b(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{a-b}{32}(mol)`
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
`n_{KMnO_4}=\frac{a}{158}(mol)`
Theo phương trình
`n_{O_2(\text{lý thuyết})}=\frac{a}{316}(mol)`
`H%=\frac{n_{O_2}}{n_{O_2(\text{lý thuyết})}}=\frac{\frac{a-b}{32}}{\frac{a}{316}}.100`
`=>H%=\frac{a-b}{a}.\frac{79}{8}.100`
`=>H%=\frac{a-b}{a}.\frac{1975}{2}`
`=>h=\frac{a-b}{a}.\frac{1975}{2}`
Thử lại công thức
Nung `15,8(g)KMnO_4` thu được `14,2` Tính `H%`
* Giải thông thường
`n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)`
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}KMnO_4+MnO_2+O_2$
Theo phương trình
`n_{O_2(\text{lý thuyết})}=1/2 n_{KMnO_4}=0,05(mol)`
Bảo toàn khối lượng
`m_{O_2}=15,8-14,2=1,6(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05(mol)`
Ta có
`n_{O_2(\text{thực tế})}=n_{O_2(\text{lý thuyết})}(=0,05)`
`=>H%=100%`
Áp dung biểu thức tính trên
`H%=\frac{15,8-14,2}{15,8}.\frac{1975}{2}=100`
Đúng với bài giải thông thường có được
Nên công thức rút ra được chính xác
Vậy biểu thức tính `h` thông qua `a` và `b` là `h=\frac{a-b}{a}.\frac{1975}{2}`
$n_{KMnO_4}=\dfrac{a}{158}(mol)$
$2KMnO_4\xrightarrow{{t^o}} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$\to n_{O_2}=\dfrac{a}{316}(mol)$
$\to m_{O_2\text{lí thuyết}}=\dfrac{a}{316}.32=\dfrac{8a}{79}(g)$
Thực tế: $m_{O_2}=a-b(g)$
Vậy: $h=\dfrac{100(a-b)}{\dfrac{8a}{79}}=\dfrac{7900a-7900b}{8a}=\dfrac{1975(a-b)}{2a}(\%)$