Nung nóng 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Phản ứng xong thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y có dY/NO=1. Công thức phân tử của A
Nung nóng 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anken A và H2 với bột Ni làm xúc tác. Phản ứng xong thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y có dY/NO=1. Công thức phân tử của A
Đáp án:
A là \({C_3}{H_6}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của anken A là \({C_n}{H_{2n}}\)
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{C_n}{H_{2n + 2}}\)
Ta có:
\({n_X} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_Y} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{M}}_Y} = 1.{M_{NO}} = 1.30 = 30 \to {m_Y} = 0,3.30 = 9{\text{ gam}}\)
BTKL: \({m_X} = {m_Y} = 9{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{H_2}{\text{ phản ứng}}}} = 0,5 – 0,3 = 0,2{\text{ mol}}\)
TH1: hidro dư
\( \to {n_{anken}} = {n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}{\text{ trong X}}}} = 0,5 – 0,2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to 0,2.14n + 0,3.2 = 9 \to n = 3\)
Vậy A là \({C_3}{H_6}\)
TH2: Anken dư
\( \to {n_{{H_2}{\text{ trong X}}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_A} = 0,3{\text{ mol}} \to {\text{0}}{\text{,3}}{\text{.14n + 0}}{\text{,2}}{\text{.2 = 9}} \to {\text{n = 2}}{\text{,05}}\) (loại)