Nung nóng 37,6g hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO rồi dẫn khí CO đi qua đến dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa.
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
Nung nóng 37,6g hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO rồi dẫn khí CO đi qua đến dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa. a) Vi
By aihong
Đáp án:
Giải thích các bước giải:\(\ \\a, \\CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2 \\FeO+CO\xrightarrow{t^o}Fe+CO_2 \\CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O \\b, \\n_{CaCO_3}=\frac{5}{100}=0,05(mol) \\\text{Theo phương trình} \\n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05(mol) \\\text{Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và FeO} \\⇒80x+72y=37,6\hspace{0,5cm}(1) \\\text{Theo phương trình} \\⇒x+y=0,05(mol)\hspace{0,5cm}(2) \\\text{Từ 1 và 2} \\⇒\begin{cases}x=4,25(mol)\\y=-4,2(mol)\\\end{cases} \\\text{Bạn xem lại đề ạ}\) :(((
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
\% {m_{CuO}} = 42,55\% \\
\% {m_{FeO}} = 57,45\% \\
c)\\
m = 29,6g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
50 g kết tủa mới đúng nha em
Câu b là % của oxit chứ không phải muối
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + CO \xrightarrow{t^0} Cu + C{O_2}\\
FeO + CO \xrightarrow{t^0} Fe + C{O_2}\\
b)\\
hh:CuO(a\,mol),FeO(b\,mol)\\
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5\,mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,5\,mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,5\\
80a + 72b = 37,6
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,2;b = 0,3\\
\% {m_{CuO}} = \dfrac{{0,2 \times 80}}{{37,6}} \times 100\% = 42,55\% \\
\% {m_{FeO}} = 100 – 42,55 = 57,45\% \\
c)\\
{n_{Cu}} = {n_{CuO}} = 0,2\,mol\\
{n_{Fe}} = {n_{FeO}} = 0,3\,mol\\
m = {m_{Cu}} + {m_{Fe}} = 0,2 \times 64 + 0,3 \times 56 = 29,6g
\end{array}\)