Phân biệt Trực phân và Gián phân; phân biệt Nguyên phân và Giảm phân
0 bình luận về “Phân biệt Trực phân và Gián phân; phân biệt Nguyên phân và Giảm phân”
Đáp án:
1.Trực phân là hiện tượng phân chia nhân không thấy xuất hiện thoi phân chia và dẫn đến tạo thành các nhân con với bộ nhiễm sắc thể không đều nhau.
Gián phâm là hình thức phân bào, có sự hình thành tơ vô sắc trong quá trình phân bào
2. * GIỐNG NHAU: – Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau – Hoạt động của các bào quan là giống nhau
– NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào – Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau * KHÁC NHAU: – Xảy ra khi nào? + NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai + GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín – Kì đầu: + NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động + GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen
Giải thích các bước giải: ĐÚNG THÌ CHO CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT!
phân đôi là trực phân, nguyên phân là gián phân phân đôi diễn ra ở tế bào nhân sơ, nguyên phân diễn ra ở tế bào nhân thực
Công thức Nguyên Phân: Gọi x là số tbào mẹ ban đầu có bộ lưỡng bội = 2n, k là số lần nguyên phân liên tiếp 1. Tổng số TB con được tạo thành = 2k .x 2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2k – 1) x 3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từnguyên liệu môi trường =(2k – 2) x 4. Tổng NST có trong các TB con = 2n. x. 2k 5. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST = 2n.(2k – 1) x
Công thức Giảm Phân : Gọi x là số TB mẹ ban đầu( 2n NST) 1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân = x. 2k TBSD chín 2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyên phân liên tiếp = x. 2n(2k-1)
3. x. 2k TBSD chín —- giảm phân —-> 4. x. 2k tbào con ( 4. x. 2k tế bào con thì có 4. x. 2k tinh trùng ở giống đực, x. 2k trứng ở giống cái ) – Tổng NST trong 4. x. 2k tinh trùng = n.4. x. 2k – Tổng NST trong . x. 2k trứng = n. x. 2k 4. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho quá trình giảm phân = x. 2n .2k – Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân và giảm phân = x. 2n ( 2.2k – 1) 5. Gọi n là số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, r là số cặp NST tương dồng xảy ra trao đổI chéo tại 1 điểm( r ≤ n) * Nếu không xảy ra TĐC : – Số loại giao tử tạo ra = 2n – Tỉ lệ mỗi loại giao tử = 1/2n – Số loại hợp tử tạo ra=4n.
Đáp án:
1.Trực phân là hiện tượng phân chia nhân không thấy xuất hiện thoi phân chia và dẫn đến tạo thành các nhân con với bộ nhiễm sắc thể không đều nhau.
Gián phâm là hình thức phân bào, có sự hình thành tơ vô sắc trong quá trình phân bào
2. * GIỐNG NHAU:
– Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau
– Hoạt động của các bào quan là giống nhau
– NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào
– Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau
* KHÁC NHAU:
– Xảy ra khi nào?
+ NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai
+ GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín
– Kì đầu:
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen
Giải thích các bước giải: ĐÚNG THÌ CHO CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
phân đôi là trực phân, nguyên phân là gián phân
phân đôi diễn ra ở tế bào nhân sơ, nguyên phân diễn ra ở tế bào nhân thực
Công thức Nguyên Phân:
Gọi x là số tbào mẹ ban đầu có bộ lưỡng bội = 2n, k là số lần nguyên phân liên tiếp
1. Tổng số TB con được tạo thành = 2k .x
2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2k – 1) x
3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từnguyên liệu môi trường =(2k – 2) x
4. Tổng NST có trong các TB con = 2n. x. 2k
5. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST = 2n.(2k – 1) x
Công thức Giảm Phân :
Gọi x là số TB mẹ ban đầu( 2n NST)
1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân = x. 2k TBSD chín
2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyên phân liên tiếp = x. 2n(2k-1)
3. x. 2k TBSD chín —- giảm phân —-> 4. x. 2k tbào con
( 4. x. 2k tế bào con thì có 4. x. 2k tinh trùng ở giống đực, x. 2k trứng ở giống cái )
– Tổng NST trong 4. x. 2k tinh trùng = n.4. x. 2k
– Tổng NST trong . x. 2k trứng = n. x. 2k
4. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho quá trình giảm phân = x. 2n .2k
– Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân và giảm phân = x. 2n ( 2.2k – 1)
5. Gọi n là số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau, r là số cặp NST tương dồng xảy ra trao đổI chéo tại 1 điểm( r ≤ n)
* Nếu không xảy ra TĐC :
– Số loại giao tử tạo ra = 2n
– Tỉ lệ mỗi loại giao tử = 1/2n
– Số loại hợp tử tạo ra=4n.
Mong bn vote 5* và cho mk ctlhn nhé!