Thổi luồng khí H2 dư đi vào các ống sứ mắc nối tiếp chứa các bột rắn đc nung nóng tương ứng sau:
ống 1 có 0.1 mol CuO ống 2 có 0.2 mol Al2O3 ống 3 có 0.2mol Fe2O3 ống 4 có 0.15mol MgO
a, tính tổng V H2 cần dùng sau khi kết thúc phản ứng
b, tính khối lượng chất rắn còn lại trong mỗi ống sứ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$0,1$ $0,1$ $0,1$ $(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$0,2$ $0,6$ $0,4$ $(mol)$
$\to n_{H_2} = 0,1+0,6 = 0,7(mol)$
$\to V_{H_2} = 0,7.22,4 = 15,68(lít)$
$b/$
Theo PTHH : $n_{Cu} = 0,1(mol) ; n_{Fe} = 0,4(mol)$
Ống 1 :
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Ống 2 :
$m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
Ống 3 :
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
Ống 4 :
$m_{MgO} = 0,15.40 = 6(gam)$
a.
CuO+H2→Cu↓+H2O -ống 1
0,1→0,1 0,1 mol
Al2O3+H2→ko pứ -ống 2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O -ống 3
0,2→ 0,6 0,4 mol
MgO+H2→ko pứ -ống 4
-∑n H2=0,1+0,6=0,7 mol
V H2(đktc)=0,7.22,4=15,68 l
b.
-chất rắn còn lại sau pứ:Cu,Al2O3,Fe,MgO
ống 1:m Cu=0,1.64=6,4 g
ống 2:m Al2O3=0,2.102=20,4 g
ống 3:m Fe=0,4.56=22,4 g
ống 4:m MgO=0,15.40=6 g
——————–Nguyễn Hoạt————————