Tính pH của các dung dịch sau
a) Trong 2l dung dịch Y có chứa 0,07 mol $Cl^{-}$ ; 0,05 mol $NO_{3}$ $^{-}$ ; 0,04 mol $SO_{4}$ $^{2-}$ ; còn lại là $H^{+}$
b) Trong 250ml dung dịch Z có chứa $Na^{+}$ 0,013 mol; 0,06 mol $Ba^{2+}$ ; còn lại là ion $OH^{-}$
a,
Bảo toàn điện tích: $n_{Cl^-}+ n_{NO_3^-}+ 2n_{SO_4^{2-}}= n_{H^+}$
$\Rightarrow n_{H^+}=0,2 mol$
$\Rightarrow [H^+]=\frac{0,2}{2}=0,1M$
$pH=-lg0,1=1$
b,
Bảo toàn điện tích: $n_{Na^+}+2n_{Ba^{2+}}= n_{OH^-}$
$\Rightarrow n_{OH^-}=0,133 mol$
$\Rightarrow [OH^-]=\frac{0,133}{0,25}=0,532M$
$pOH=-lg0,532=0,27$
$\Rightarrow pH=14-pOH=13,73$
Độ pH của dd bằng với $-log[H^+]$
=> Tìm số mol $H^+$ hoặc $OH^-$rồi tính $[H^+] hoặc [OH^-]$
pH = 14 – pOH; với pOH = -lg[OH-]
a. Bảo toàn điện tích trong dd:
$0,07+0,05+0,04.2=x$
$=> x= 0,2mol$
=> $[H^+]= \dfrac{0,2}{2}= 0,1M$
=> pH = 1
b. Nếu mà Na+ là 0,13 mol thì đẹp
Bảo toàn điện tích trong dd:
$0,013+0,06.2=y$
$=> y= 0,133$
$=> [OH^-]= \dfrac{0,133}{0,25}=0,532$
=> pOH= 0,274
=> $pH= 14-Ans= 13,725$