trắc nghiệm:cho mik 20 câu hỏi về bài 34-35 nha,có đáp án ko chép mạng,đúng vote 5*,cần gấp lắm lun

By Everleigh

trắc nghiệm:cho mik 20 câu hỏi về bài 34-35 nha,có đáp án
ko chép mạng,đúng vote 5*,cần gấp lắm lun

0 bình luận về “trắc nghiệm:cho mik 20 câu hỏi về bài 34-35 nha,có đáp án ko chép mạng,đúng vote 5*,cần gấp lắm lun”

  1. Xin mời “quý khách” tham khảo

    Câu 1: Biểu hiện của thoái hoá giống là

    A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng

    B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ

    C. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên

    D. Con lai có sức sống kém dần

    Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hóa giống

    A. Các cá thể có sức sống kém dần

    B. Sinh trưởng kém, phát triển chậm

    C. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường

    D. Nhiều bệnh tật xuất hiện

    Câu 3: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa

    A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau

    B. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây

    C. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau

    D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau

    Câu 4: Giao phối cận huyết là

    A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ

    B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen

    C. Giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen khác nhau

    D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố mẹ chúng

    Câu 5: Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là

    A. Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt

    B. Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ

    C. Xuất hiện quái thai, dị tật ở con

    D. Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ

    Câu 6: Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là

    A. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường

    B. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình

    C. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước

    D. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu

    Câu 7: Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là

    A. Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm

    B. Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ

    C. Xuất hiện quái thai, dị hình

    D. Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy, đàn.

    Câu 8: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?

    A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại

    B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng

    C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử

    D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các quy luật di truyền

    Câu 9: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là

    A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể

    B. Sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể

    C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể

    D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen

    Câu 10: Thoái hoá giống dẫn đến thế hệ sau có biểu hiện

    A. Sức sống kém dần

    B. Sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém

    C. Nhiều tính trạng xấu, có hại bộc lộ

    D. Tất cả các biểu hiện nói trên

    Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là

    A. Giao phối xảy ra ở thực vật

    B. Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật

    C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật

    D. Lai giữa dòng thuần chủng khác nhau

    Câu 12: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì

    A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần chủng

    B. Tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt

    C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi và trồng trọt

    D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới

    hoăc…

    Câu 1.Quan sát  mặt cắt ngang thân,  sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là

    A. Bần → tầng sinh bần → mạch rây thứ cấp → tầng phân sinh bên → gỗ dác → gỗ lõi

    B. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp

    C. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp

    D. Tầng sinh bần → bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → tủy

    Đáp án: C

    Câu 2. Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

    A.  làm tăng kích thước chiều dài của cây

    B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

    C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm

    D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

    Đáp án: B

    Câu 3.  Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là

    A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm

    B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm

    C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm

    D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm

    Đáp án: C

    Câu 4.  Cho các bộ phận sau:

    ⦁ đỉnh dễ

    ⦁ Thân

    ⦁ chồi nách

    ⦁ Chồi đỉnh

    ⦁ Hoa

    ⦁ Lá

    Mô phân sinh đỉnh không có ở

    A. (1), (2) và (3)

    B. (2), (3) và (4)

    C. (3), (4) và (5)

    D. (2), (5) và (6)

    Đáp án: D

    Câu 5. Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:

    A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên →  mô phân sinh đỉnh rễ

    B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ →  mô phân sinh bên

    C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên →  mô phân sinh bên

    D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn →  mô phân sinh đỉnh rễ

    Đáp án: A

    Câu 6. Xét  các đặc điểm sau:

    ⦁ làm tăng kích thước chiều ngang của cây

    ⦁ Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm

    ⦁ diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch

    ⦁ diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)

    ⦁ chỉ làm tăng chiều dài của dây

    Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là

    A. (1) và (4)         B. (2) và (5)

    C. (1), (3) và (5)         D. (2), (3) và (5)

    Đáp án: B

    Câu 7. Cho các nhận định sau:

    ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày(đường kính)  của cây do hoạt động của mô phân sinh bên ( tầng phát sinh)  gây nên,  còn sinh trưởng  sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân  và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

    ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh (tầng phát sinh)  gây nên, còn sinh trưởng sơ cấp  làm tăng bề dày của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

    ⦁ sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên,  còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh đỉnh thân và mô phân sinh đỉnh rễ phân chia tạo nên

    ⦁ Sinh trưởng thứ cấp làm tăng bề dày của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh gây nên,  còn sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của cây do mô phân sinh bên phân chia tạo nên

    ⦁ sinh trưởng sơ cấp ở thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành

    ⦁ sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở thực vật Một và Mai lá mầm,  sinh trưởng thứ cấp xảy ra chủ yếu ở thực vật Hai lá mầm

    Những nhận định đúng về sự khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là

    A. (2), (3) à (4) B. (1), (2) và (4)

    C. (3), (4) và (6) D. (1), (5) và (6)

    Đáp án: D

    Câu 8.  Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

    A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra

    B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra

    C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra

    D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

    Đáp án: B

    Trả lời

Viết một bình luận