Trình bày quá trình giảm phân và ý nghĩa của chúng
0 bình luận về “Trình bày quá trình giảm phân và ý nghĩa của chúng”
giảm phân
Kì trung gian I : ADN nhân đôi ở pha S , pha G 2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép.
Kì đầu 1
NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
Các cặp NST thể kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit không cùng chị em.
Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra.
Màng nhân và nhân con tiêu biến
kì giữa 1
NST tiếp tục co xoắn cực đại , NST có hình thái đặc trưng cho loài
Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST.
Các cặp NST tương đồng tập trung và thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau 1
Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau.
Kì cuối 1
Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn , màng nhân và nhân con hình thành
Thoi vô sắc tiêu biến , màng nhân và nhân con xuất hiện
=>Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép
Kì trung gian II : Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép
Kì đầu 2
NST bắt đầu đóng xoắn
Màng nhân và nhân con tiêu biến
Thoi vô sắc xuất hiện
Kì giữa 2
NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST kép
Kì sau 2
NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào.
Kì cuối 2
NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con.
=>Kết quả
Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn
Kết quả của giảm phân :
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Ý nghĩa của giảm phân :
Nhờ sự phân li độc lập , tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử , từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.
giảm phân
Kì trung gian I : ADN nhân đôi ở pha S , pha G 2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép.
Kì đầu 1
NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
Các cặp NST thể kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit không cùng chị em.
Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra.
Màng nhân và nhân con tiêu biến
kì giữa 1
NST tiếp tục co xoắn cực đại , NST có hình thái đặc trưng cho loài
Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST.
Các cặp NST tương đồng tập trung và thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau 1
Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau.
Kì cuối 1
Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn , màng nhân và nhân con hình thành
Thoi vô sắc tiêu biến , màng nhân và nhân con xuất hiện
=>Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép
Kì trung gian II : Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép
Kì đầu 2
NST bắt đầu đóng xoắn
Màng nhân và nhân con tiêu biến
Thoi vô sắc xuất hiện
Kì giữa 2
NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST kép
Kì sau 2
NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào.
Kì cuối 2
NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con.
=>Kết quả
Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn
Kết quả của giảm phân :
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Ý nghĩa của giảm phân :
Nhờ sự phân li độc lập , tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử , từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.