1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam? 2. Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác? 3. An Dương Vương đặt tên nước ta là? 4. Tên gọi hai chữ Việt N

By Audrey

1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam?
2. Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác?
3. An Dương Vương đặt tên nước ta là?
4. Tên gọi hai chữ Việt Nam và quốc hiệu Việt Nam có từ bao giờ?
5. Người đứng đầu mỗi bộ của nhà nước Văn Lang?
6. Con trai và con gái của vua Hùng và vua Thục được gọi là gì?
7. Nước Vạn Xuân do ai thành lập và đặt tên?
8. Thành Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
9. Thành Cổ Loa còn có tên gọi nào khác?
10. Hãy kể các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nước ta chống xâm lược phương Bắc?
11. Nghĩa quân Triệu Quang Phục chọn đầm nào làm căn cứ?
12. Đây là con sông gắn liền với cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
13. Đây là tước vương mà nhân dân gọi Triệu Thị Trinh tức Bà Triệu?
14. Ngô Quyền đóng kinh đô ở đâu?
15. Ai đã từng làm Hoàng hậu của hai vua Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành?

0 bình luận về “1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam? 2. Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác? 3. An Dương Vương đặt tên nước ta là? 4. Tên gọi hai chữ Việt N”

  1. 1. Văn Lang. 

    2. Văn Lang (TK VII TCN), Âu Lạc (năm 257 TCN), Vạn Xuân (năm 544), Đại Cồ Việt (năm 968), Đại Việt (năm 1054), Đại Ngu (năm 1400), Đại Nam (năm 1839). (Theo thứ tự).

    3. Âu Lạc.

    4. Có từ năm 1804 (thời nhà Nguyễn).

    5. Lạc tướng.

    6. +Con Trai: quan Lang.

        +Con gái: Mị Nương.

    7. Lý Nam Đế.

    8. Đông Kinh, Đông Đô, Đông Quan.

    9. Tử Long Thành, Côn Luân Thành.

    10. Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lý Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550), Mai Thúc Loan (năm 722), Phùng Hưng (năm 776), Khúc Thừa Dụ (năm 905), khởi nghĩa chống Nam Hán lần 1 của Dương Đình Nghệ (năm 931), kháng chiến chống Nam Hán lần 2 của Ngô Quyền (năm 938).

    11. Đầm Dạ Trạch.

    12. Sông Hát.

    13. Lệ Hải Bà Vương.

    14. Cổ Loa.

    15. Dương Vân Nga.

    Trả lời
  2. 1. Văn Lang. 

    2.Xích Quỷ, Văn Lang, Âu Lạc, Nam Việt, Giao Chỉ, Lĩnh Nam, Giao Châu, Vạn Xuân, An Nam, Trấn Nam, Đại Cồ Việt, Đại Việt, Đại Ngu, Việt Nam. Đại Nam,….

    3. Âu Lạc

    4. Tên gọi hai chữ Việt Nam và quốc hiệu Việt Nam có từ năm 1804 (thời nhà Nguyễn).

    5. Người đứng đầu mỗi bộ của nhà nước Văn Lang được gọi là Lạc tướng.

    6.- Con trai và con gái của vua Hùng và vua Thục được gọi là:

    + Con Trai: Quan Lang.

    + Con gái: Mị Nương.

    7. Nước Vạn Xuân do Lý Nam Đế thành lập và đặt tên

    8. Thành Thăng Long còn có tên gọi :Đông Kinh, Đông Đô, Đông Quan,

    9.Thành Cổ Loa còn có tên gọi: Tử Long Thành, Côn Luân Thành.

    10. các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nước ta chống xâm lược phương Bắc: Hai Bà Trưng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lý Bí (năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550), Mai Thúc Loan (năm 722), Phùng Hưng (năm 776), Khúc Thừa Dụ (năm 905), khởi nghĩa chống Nam Hán lần 1 của Dương Đình Nghệ (năm 931), kháng chiến chống Nam Hán lần 2 của Ngô Quyền (năm 938).

    11. Nghĩa quân Triệu Quang Phục chọn đầm Đầm Nhất Dạ Trạch (hay còn gọi là Dạ Trạch, Mạn Trù Châu, Màn Trò, Màn Trù, Tự Nhiên Châu)

    12.con sông gắn liền với cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng là Sông Hát.

    13. tước vương mà nhân dân gọi Triệu Thị Trinh tức Bà Triệu là :Lệ Hải Bà Vương.

    14. Ngô Quyền đóng kinh đô ở Cổ Loa.

    15.Hoàng hậu của hai vua Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành là Dương Vân Nga.

    # NO COPY#
    @lamphuongvi123456

    Trả lời

Viết một bình luận