Bài 1 hòa tan 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1,2M. Tính nồng độ mol trên lít của các chất trong dung dịch
Bài 2 cho 27,2 g hỗn hợp Mg, Fe2O3 , Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 64 gam chất rắn không tan . Tính % khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3. Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dd Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 43,96 gam. Tính m.
Đáp án:
20,02
Giải thích các bước giải:
$n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ \text{mol}$
Gọi số mol $SO_4$ trong muối là x
$⇒n_{Ba(OH)_2}=n_{SO_4}=x\ mol$
$⇒m_{↓}=m_{KL}+17.2x + 233x⇒m_{KL}=43,96 -267x\ gam$
Gọi $n_{S\ (X)}=t\ mol$
$⇒ m_X= 43,96 – 267x + 32t= 10,42 \ gam(1)$
Bảo toàn S: $n_{H_2SO_4}+t=x+0,5$
$⇒n_{H_2SO_4}=x+0,5-t\ mol$
Bảo toàn H $⇒n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}⇒n_{H_2SO_4}=x+0,5-t\ mol$
Bảo toàn khối lượng: $m_X+m_{H_2SO_4}= m_{SO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}+m_{\text{kết tủa}}$
10,42 + 98(x – t + 0,5) = 43,96 – 267x + 96x + 0,5.64 + 18(43,96 – 267x) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,14; t = 0,12
$⇒m_{\text{muối}}=43,96-267x+96x=21,98-11,97=20,02\ \text{gam}$
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = 0,4mol\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,48mol\\
\to \dfrac{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,48}}{{0,4}} = 1,2
\end{array}\)
-> Tạo 2 muối: \(Ca{(HS{O_3})_2}\) và \(CaS{O_3}\)
Gọi a và b là số mol của SO2(1) và SO2(2)
\(\begin{array}{l}
2S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HS{O_3})_2}(1)\\
S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O(2)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,4\\
\dfrac{1}{2}a + b = 0,48
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = – 0,16\\
b = 0,56
\end{array} \right.
\end{array}\)
Bạn xem lại đề nhé.
Bài 2:
Cu không tác dụng với dd H2SO4 loãng
-> m chất rắn không tan là mCu.
\(\begin{array}{l}
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol \to {m_{Mg}} = 4,8g\\
\to {m_{F{e_2}{O_3}}} = {m_{hỗnhợp}} – ({m_{Mg}} + {m_{Cu}}) = 16g\\
\to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{16}}{{27,2}} \times 100\% = 58,8\%
\end{array}\)