Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. Miền lông hút. B. Miền chóp rễ. C. Miền sinh trưởng. D. Miền trưởng thành. Câu 2

By Savannah

Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. Miền lông hút.
B. Miền chóp rễ.
C. Miền sinh trưởng.
D. Miền trưởng thành.
Câu 2. Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Thẩm thấu.
B. Cần tiêu tốn năng lượng.
C. Nhờ các bơm ion.
D. Chủ động.
Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. Hoạt động trao đổi chất.
B. Chênh lệch nồng độ ion.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Hoạt động thẩm thấu.
Câu 5. Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 7. Trong các phát biểu sau:
(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Trong các nguyên nhân sau:
(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.
(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.
(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.
(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(7) Lông hút bị chết.
Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
A. (1), (2) và (6)
B. (2), (6) và (7)
C. (3), (4) và (5)
D. (3), (5) và (7)
Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là
A. Miền lông hút.
B. Miền sinh trưởng.
C. Miền chóp rễ.
D. Miền trưởng thành.
Câu 10. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

0 bình luận về “Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. Miền lông hút. B. Miền chóp rễ. C. Miền sinh trưởng. D. Miền trưởng thành. Câu 2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1.a

    2.a

    3.a

    4.b

    5.c

    đặc điểm đúng là 1,3,4

    6.d

    7.a

    phát biểu đúng là 4

    8.b

    9.a

    10.c

    biện pháp đúng 1,2,4

    7.

    Trả lời
  2. Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

    A. Miền lông hút.

    B. Miền chóp rễ.

    C. Miền sinh trưởng.

    D. Miền trưởng thành.

    Câu 2. Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường

    A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.

    B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.

    C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

    D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.

    Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế

    A. Thẩm thấu.

    B. Cần tiêu tốn năng lượng.

    C. Nhờ các bơm ion.

    D. Chủ động.

    Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào

    A. Hoạt động trao đổi chất.

    B. Chênh lệch nồng độ ion.

    C. Cung cấp năng lượng.

    D. Hoạt động thẩm thấu.

    Câu 5. Trong các đặc điểm sau:

    (1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.

    (2) Thành tế bào dày.

    (3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.

    (4) Áp suất thẩm thấu lớn. Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có

    A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

    B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

    C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.

    D. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

    Câu 7. Trong các phát biểu sau:

    (1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.

    (2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

    (3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.

    (4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 8. Trong các nguyên nhân sau: 

    1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

    (2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

    (3) Thế năng nước của đất là quá thấp.

    (4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.

    (5) Các ion khoáng độc hại đối với cây. 

    6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.

    (7) Lông hút bị chết. Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:

    A. (1), (2) và (6)

    B. (2), (6) và (7)

    C. (3), (4) và (5)

    D. (3), (5) và (7)

    Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là

    A. Miền lông hút.

    B. Miền sinh trưởng.

    C. Miền chóp rễ.

    D. Miền trưởng thành.

    Câu 10. Trong các biện pháp sau:

    (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

    (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

    (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

    (4) Vun gốc và xới đất cho cây. Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

     

    Trả lời

Viết một bình luận