cho ví dụ và giải thích các loại phản ứng: hóa hợp , phân hủy , thế

cho ví dụ và giải thích các loại phản ứng: hóa hợp , phân hủy , thế

0 bình luận về “cho ví dụ và giải thích các loại phản ứng: hóa hợp , phân hủy , thế”

  1. -Pư hóa hợp :

    $3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

    Giải thích : Có nhiều chất tham gia và 1 chất sp

    -Pư phân hủy :

    $2KMnO_2\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Giải thích : Có 1 chất tham gia và nhiều chất sp 

    -Pư thế :

    $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

    Giải thích : Nguyên tử của đơn chất Fe thay thế cho nguyên tử H cua axit

     

    Bình luận
  2. 1. Phản ứng hoá hợp

    – Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới.

     CaO + CO2 → CaCO3

     4P + O2 → P2O5

    – Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

    2. Phản ứng phân huỷ

    – Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới

     2KClO3 → 2KCl + 3O2

     2Fe(OH)→ Fe2O3 + 3H2O

    – Trong phản ứng phân huỷ. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

    3. Phản ứng thế

    – Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.

      Fe + HCl →  FeCl2  + H2

      Cu + 2AgNO3 →  Cu(NO3)2 + 2Ag↓

    – Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

    Bình luận

Viết một bình luận