đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp khí Y gồm C3H8 và hidrocacbon A hở mạch ( có chứa liên kết kém bền) thu dc 22 gam CO2 và 10.8 gam H2O
a) tính thể tích khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp Y ( biết các khí đo ở dktc và oxi chiếm 20% thể tích ko khí)
b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A
Đáp án:
a) V kk=89,6 lít
b) C2H4
Giải thích các bước giải:
\(\begin{gathered}
{n_Y} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{22}}{{44}} = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6{\text{ mol}} \hfill \\
{\text{BT}}{\text{NT}}\;{\text{O: 2}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{{O_2}}} = 0,8{\text{ mol}} \hfill \\
\to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,8.22,4 = 17,92{\text{ l}}it \to {V_{kk}} = 5V{O_2} = 89,6{\text{ lit}} \hfill \\)
\(\overline {{C_Y}} = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5 \to {C_A} = 2\)
Vì 2,5 là trung bình của 2 và 3
\[{n_A} = {n_{{C_3}{H_8}}} = 0,1\]
\[ \to 0,1.8 + 0,1.{H_A} = 2{n_{{H_2}O}} = 1.2 \to {H_A} = 4\]
Vậy A là
\[\begin{gathered}
{C_2}{H_4} \hfill \\
CTCT:C{H_2} = C{H_2} \hfill \\
\end{gathered} \]