Hãy kể tên các triều đại phong kiến trung Quốc?

By Valerie

Hãy kể tên các triều đại phong kiến trung Quốc?

0 bình luận về “Hãy kể tên các triều đại phong kiến trung Quốc?”

  1. Hạ

    Thương

    Chu

    Tây Chu

    Đông Chu

    Xuân Thu

    Chiến Quốc

    Tần

    Hán

    Tây Hán

    Tân

    Đông Hán

    Tam Quốc

    Tào Ngụy

    Thục Hán

    Đông Ngô

    Tấn

    Tây Tấn

    Đông Tấn

    Thập Lục Quốc

    Tiền Triệu

    Thành Hán

    Tiền Lương

    Hậu Triệu

    Tiền Yên

    Tiền Tần

    Hậu Tần

    Hậu Yên

    Tây Tần

    Hậu Lương

    Nam-Bắc Triều

    Nam Triều

    Lưu Tống

    Nam Tề

    Nam Lương

    Trần

    Bắc triều

    Bắc Ngụy

    Đông Ngụy

    Bắc Tề

    Tây Ngụy

    Bắc Chu

    Tùy

    Đường

    Ngũ Đại Thập Quốc

    Hậu Lương

    Hậu Tấn

    Hậu Hán

    Hập Chu

    Thập Quốc

    Ngô Việt

    Mân

    Nam Bình

    Mã Sở

    Nam Ngô

    Nam Đường

    Nam Hán

    Bắc Hán

    Tiền Thục

    Hậu Thục

    Tống

    Bắc Tống

    Nam Tống

    Liêu

    Tây Hạ

    Kim

    Nguyên

    Minh

    Thanh

    Trả lời
  2. Triều đại Thời gian

    Hạ khoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

    Thương khoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

    Chu khoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

    Tây Chu khoảng 1046 TCN-771 TCN

    Đông Chu 770 TCN-256 TCN

    Xuân Thu 770 TCN-403 TCN

    Chiến Quốc 403 TCN-221 TCN

    Tần 221 TCN-207 TCN

    Hán 206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

    Tây Hán 1/202 TCN-15/1/9

    Tân 15/1/9-6/10/23

    Đông Hán 5/8/25-10/12/220

    Tam Quốc 10/12/220-1/5/280

    Tào Ngụy 10/12/220-8/2/266

    Thục Hán 4/221-11/263

    Đông Ngô 222-1/5/280

    Tấn 8/2/266-420

    Tây Tấn 8/2/266-11/12/316

    Đông Tấn 6/4/317-10/7/420

    Thập lục quốc 304-439

    Tiền Triệu 304-329

    Thành Hán 304-347

    Tiền Lương 314-376

    Hậu Triệu 319-351

    Tiền Yên 337-370

    Tiền Tần 351-394

    Hậu Tần 384-417

    Hậu Yên 384-407

    Tây Tần 385-431

    Hậu Lương 386-403

    Nam Lương 397-414

    Nam Yên 398-410

    Tây Lương 400-421

    Hồ Hạ 407-431

    Bắc Yên 407-436

    Bắc Lương 397-439

    Nam-Bắc triều 420-589

    Nam triều 420-589

    Lưu Tống 420-479

    Nam Tề 479-502

    Nam Lương 502-557

    Trần 557-589

    Bắc triều 439-581

    Bắc Ngụy 386-534

    Đông Ngụy 534-550

    Bắc Tề 550-577

    Tây Ngụy 535-557

    Bắc Chu 557-581

    Tùy 581-618

    Đường 18/6/618-1/6/907

    Ngũ Đại Thập Quốc 1/6/907-3/6/979

    Ngũ Đại 1/6/907-3/2/960

    Hậu Lương 1/6/907-19/11/923

    Hậu Đường 13/5/923-11/1/937

    Hậu Tấn 28/11/936-10/1/947

    Hậu Hán 10/3/947-2/1/951

    Hậu Chu 13/2/951-3/2/960

    Thập Quốc 907-3/6/979

    Ngô Việt 907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

    Mân 909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

    Nam Bình 924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

    Mã Sở 907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

    Nam Ngô 907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

    Nam Đường 937-8/12/975

    Nam Hán 917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

    Bắc Hán 951-3/6/979

    Tiền Thục 907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

    Hậu Thục 934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

    Tống 4/2/960-19/3/1279

    Bắc Tống 4/2/960-20/3/1127

    Nam Tống 12/6/1127-19/3/1279

    Liêu 24/2/947-1125

    Tây Hạ 1038-1227

    Kim 28/1/1115-9/2/1234

    Nguyên 18/12/1271-14/9/1368

    Minh 23/1/1368-25/4/1644

    Thanh 1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)

    chịu khó nhìn nha

    câu trả lời hay nhất đi

    Trả lời

Viết một bình luận