Hoà tan 8g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20%(vừa đủ).Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc).
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã sử dụng.
c)Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2.Sau phản ứng thu được kết tủa Y,lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.Tính m
Đáp án:
a) $\%m_{Mg}=30\%;\ \%m_{Fe}=70\%$
b) $m_{dd\ H_2SO_4}= 98\ g$
c) $m_{rắn} = 58,6\ g$
Giải thích các bước giải:
a/ Ta có: $n_{H_2}= \dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ mol$
PTHH: $Fe+H_2SO_4 \to FeSO_4+H_2$
$Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2$
Gọi số mol $Fe,\ Mg$ lần lượt là x, y (mol)
Khi đó ta có HPT:
$\begin{cases} 56x+24y=8 \\ a+b=0,2 \end{cases} ⇔ x=y=0,1\ mol$
Vậy $\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100\%=30\%$
$⇒\%m_{Fe}=100-30=70\%$
b/ Theo các PTHH: $n_{H_2SO_4}= n_{H_2} = 0,2\ mol$
$⇒ m_{H_2SO_4} = 0,2.98 = 19,6\ g$
$⇒m_{dd\ H_2SO_4}= \dfrac{19,6}{20\%}=98\ g$
c/
Dung dịch X gồm: $\begin{cases} FeSO_4:0,1\ mol \\ MgSO_4: 0,1\ mol \end{cases}$
+) Cho dung dịch X đi qua dung dịch $Ba(OH)_2$,
$FeSO_4+Ba(OH)_2 \to Fe(OH)_2 + BaSO_4$
$MgSO_4+Ba(OH)_2 \to Mg(OH)_2 + BaSO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
+) Chất rắn sau khi nung gồm có: $\begin{cases} Fe_2O_3:0,05 \\ MgO:0,1 \\ BaSO_4:0,2 \end{cases}$
$⇒ m_{rắn} = 0,05.160 + 0,1.40 + 0,2.233 = 58,6\ g$
Đáp án:
a) 30% và 70%
b) 98 g
c) 12 g
Giải thích các bước giải:
a)
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
nH2=4,48/22,4=0,2 mol
gọi a là nFe b là nMg
ta có
56a+24b=8
a+b=0,2
=>a=b=0,1 mol
%mMg=0,1×24/8×100%=30%
%mFe=100-30=70%
b)
nH2SO4=0,2 mol
mdd H2SO4=0,2×98/20%=98 g
c)
nFe2O3=0,1/2=0,05 mol
nMgO=0,1 mol
m=0,1×40+0,05×160=12 g