Hoà tan hết 4,8g hh A gồm MgO,Fe2O3,CuO cần dùng vừa đủ 1 lượng dd chứa 5,84g HCl . Mặt khác,dẫn khí H2 dư qua 0,09mol A nung nóng thì sau PƯ thu được 1,62g H2O. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hoà tan hết 4,8g hh A gồm MgO,Fe2O3,CuO cần dùng vừa đủ 1 lượng dd chứa 5,84g HCl . Mặt khác,dẫn khí H2 dư qua 0,09mol A nung nóng thì sau PƯ thu được 1,62g H2O. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) ; n_{CuO} = c(mol)$
$⇒ 40a + 160b + 80c = 4,8(1)$
$MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl → 2FeCl_3 + 3H_2O$
$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl} = 2n_{MgO} + 6n_{Fe_2O_3} + 2n_{CuO}$
$⇒ 2a + 6b + 2c = \frac{5,84}{36,5} = 0,16(2)$
Mặt khác :
$n_{H_2O} = \frac{1,62}{18} = 0,09(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$⇒ n_{H_2O} = 3n_{Fe_2O_3} + n_{CuO}$
$⇒ \frac{3b+c}{a+b+c} = \frac{0,09}{0,09} = 1(3)$
Từ (1) (2) và (3) suy ra $a =0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,03$
$⇒ m_{MgO} = 0,02.40 = 0,8(gam)$
$⇒ m_{Fe_2O_3} = 0,01.160 = 1,6(gam)$
$⇒ m_{CuO} = 0,03.80 = 2,4(gam)$
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
y 6y
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
z 2z
A–H2 dư—-> MgO + H2O
Fe
Cu
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
ky
CuO + H2 -> Cu + H2O
kz
nH2O=1,62/18=0,09mol
Gọi nMgO=x, nFe2O3=y, nCuO=z (trong 4,8g hh A)
nMgO=Kx, nFe2O3=Ky, nCuO=Kz (trong 0,09mol A)
=> kx+ky+kz =4,8
3ky + kz= 0,09
=> 2ky = kx => 2y=x
40x + 160y +80z=4,8
nHCl=2x+6y+2z=5,84/36,5=0,16
=> x=0,02 => mMgO= 0,8g
y=0,01 mFe2O3=1,6g
z=0,03 mCuO=2,4g