Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc), dung dịch Z và 1,92 gam chất rắn Y.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 1,568 lít khí H2 (đktc), dung dịch Z và 1,92 gam chất rắn Y.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a)
$Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2↑$
$a\hspace{5,3cm}a$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2↑$
$b\hspace{5cm}1,5b$
b)
$m_Y=m_{Cu}=1,92 (g)$
$⇒\%Cu=\frac{1,92}{3,42}=56,14\%$
$m_{Mg, Al}=3,42-1,92=1,5 (g)$
$⇒24a+27b=1,5\quad (1)$
$n_{H_2}=\frac{1,568}{22,4}=0,07 (mol)$
$⇒a+1,5b=0,07\quad (2)$
Từ (1), (2) $⇒a=0,04; b=0,03 $
$⇒m_{Mg}=0,04.24=0,96 (g)$
$⇒\%Mg=\frac{0,96}{3,42}.100=28,07\%$
$⇒\%Al=100-56,14-28,07=15,79\%$
$a)$
PTHH: Mg + 2HCl $→$ MgCl2 + H2
2Al + 6HCl $→$ 2AlCl3 + 3H2
$b)$ Cu không tan trong HCl $→m_Y=m_{Cu}=1,92(g)$
$→$ $\%m_{Cu}= \dfrac{1,92}{3,42} \times 100\%=56,14\%$
Gọi số mol của $Mg,Al$ trước phản ứng lần lượt là $x;y(x;y>0)$
$n_{H_2}=$ $\dfrac{1,568 }{22,4}=0,07(mol)$
$\rightarrow \left\{\begin{matrix}
24x+27y=3,42 – 1,92=1,5 & \\
x+1,5y=0,07 &
\end{matrix}\right.$
$\rightarrow \left\{\begin{matrix}
x=0,04(mol) & \\
y=0,02(mol) &
\end{matrix}\right.$
$→$ mMg = 0,04 $\times$ 24 = 0,96 (g )
$→$ $\%$mMg = $\dfrac{0,96}{3,42}\times 100\%=28,1\%$
$→ \%$mAl = $100\%-28,1\%-56,14\%=15,76\%$