Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch axit HCl. Sau phản ứng
thấy có khí thoát ra ở đktc và dung dịch X.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, biết thể tích HCl đã dùng là 200ml.
a,
$n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1 mol$
Bảo toàn Fe, $n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1 mol$
$\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g$
b,
$n_{H_2}=n_{Fe}=0,1 mol$ (bảo toàn e)
$\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l$
c,
$n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2 mol$ (bảo toàn H)
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M$
Đáp án:
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
nFe=$\frac{5,6}{56}$ =0,1
VH2=0,1.22,4=2,24lit
mFeCl2=0,1.(56+71)=12,7g
200ml=0,2lit
CMHCl=$\frac{0,2}{0,2}$=1M
Giải thích các bước giải: