Nung 0,06 mol muối Nitrat của kim loại R hoạt động trung bình sau một thời gian thu được 6,3 g rắn A và 3,36l hỗn hợp khí B ở đktc.
a) Xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B
b) Tìm kim loại R
Nung 0,06 mol muối Nitrat của kim loại R hoạt động trung bình sau một thời gian thu được 6,3 g rắn A và 3,36l hỗn hợp khí B ở đktc.
a) Xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B
b) Tìm kim loại R
Đáp án:
a, Gọi CTTQ của muối là $R(NO_3)_x$
Vì muối hoạt động trung bình nên khi nhiệt phân thu được oxit; $NO_2$ và $O_2$
$4R(NO_3)_x\rightarrow 2R_2O_y+4xNO_2+(2y-x)O_2$
Theo phương trình ta có:
$\frac{n_{NO_2}}{n_{O_2}}=\frac{4}{1}$
Do đó $\%V_{NO_2}=80\%;\%V_{O_2}=20\%$
b, Ta có: $n_{NO_2}=0,12(mol);n_{O_2}=0,03(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R(NO_3)_x}=12,78(g)$
Do đó $M_{R(NO3)_x}=213$
Lập bảng biện luận tìm được R là Al
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi công thức của muối nitrat kim loại R là $R(NO_3)_n$
$4R(NO_3)_n \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n + 4nNO_2 + nO_2$
Gọi $n_{O_2} = a(mol)$
Theo PTHH :
$n_{NO_2} = 4n_{O_2} = 4a(mol)$
$⇒ n_B = n_{NO_2} + n_{O_2}$
$⇔ 4a + a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15$
$⇔ a = 0,03$
Vậy khí $B$ gồm $0,03$ mol $O_2$ và $0,03.4 = 0,12$ mol $NO_2$
Ta có :
$\%V_{O_2} = \dfrac{0,03}{0,15}.100\% = 20\%$
$%V_{NO_2} = \dfrac{0,12}{0,15}.100\% = 80\%$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{R(NO_3)_n} = \dfrac{4}{n}n_{O_2}$
$⇔ 0,06 = \dfrac{4}{n}.0,03$
$⇔ n = 2$
$2R(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2RO + 4NO_2 + O_2$
Theo PTHH :
$n_{RO} = 2n_{O_2} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$⇒ M_{RO} = R + 16 = \dfrac{6,3}{0,06} = 105$
$⇒ R = 89$
Vậy, chứng tỏ muối nitra dư
Bảo toàn khối lượng , ta có :
$m_{R(NO_3)_n} = m_A + m_B = 6,3 + 0,03.32 + 0,12.46 = 12,78(gam)$
$⇒ M_{R(NO_3)_n} = R + 62n = \dfrac{12,78}{0,06} = 213$
Nếu $n = 1$ thì $R = 151$ → Loại
Nếu $n = 2$ thì $R = 89$ → Loại
Nếu $n = 3$ thì $R = 27(Al)$
Vậy kim loại R là $Al$