Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2( ở đktc ) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A (biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2( ở đktc ) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A (biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
pt: X + O2 → CO2 + H2O
theo pt, đốt cháy hợp chất thu đc CO2 và H2O ⇒ hợp chất gồm C,H và có thể có oxi
nCo2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol) ⇒ nC = 0,3 (mol) ⇒ mC = 0.3*12 = 3.6 (g)
nH2O = 8.1/18 = 0.45 (mol) ⇒ nH = 2*0.45 = 0.9 (mol) ⇒ mH = 0.9*1= 0.9 (g)
ta có: mC + mH = 3.6 + 0,9 = 4.5 (g) < m hợp chất (=6.9g)
vậy hợp chất trên gồm C, H và O ⇒ cthh có dạng: CxHyOz
⇒mO = 6.9-4.5 = 2.4 (g) ⇒ nO = 2.4/16 = 0.15 (mol)
ta có tỉ lệ: x : y : z = 0.3 : 0.9 : 0.15 = 2 : 6 : 1
⇒ x = 2; y = 6; z = 1 (tmđk) ⇒ công thức đơn giản: (C2H6O)n
theo đề, ct đơn giản = ctpt ⇒ ctpt là C2H6O
Đáp án:
C2H6O
Giải thích các bước giải:
A + O2 —> CO2 + H2O
nCO2=6,72/22,4=0,3 mol; nH2O=8,1/18=0,45 mol
Vì đốt A ra CO2 và H2O -> A chứa C, H và O có thể có
-> nC=nCO2=0,3 mol; nH=2nH2O=0,9 mol
-> mO trong A=mA-mC-mH=6,9-0,3.12-0,9=2,4 gam -> nO=2,4/16=0,15 mol
-> nC:nH:nO=0,3:0,9:0,15=2:6:1
-> A là C2H6O